lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị cảm cúm Dantuoxin Cảm Cúm hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc trị cảm cúm Dantuoxin Cảm Cúm hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Danapha
Số đăng ký:VD-22675-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Dantuoxin Cảm Cúm

Cho 1 viên bao phim:
- Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Loratadin 5mg, Dextromethorphan hydrobromid 15mg
- Tá dược (starch 1500, povidon K30, polyethylen glycol 6000, magnesi stearat, talc, HPMC 606, HPMC 615, titan dioxyd, polyethylen glycol 400, maltodextrin, màu green lake) vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Dantuoxin Cảm Cúm

Điều trị triệu chứng cảm cúm: Ho, sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt.

3. Liều lượng và cách dùng của Dantuoxin Cảm Cúm

Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo liều trung bình là:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
- Trẻ em 6 -12 tuổi: ngày 2 lần, mỗi lần 1/2 viên.

4. Chống chỉ định khi dùng Dantuoxin Cảm Cúm

- Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Suy gan nặng
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Trẻ em < 6 tuổi.
- Ho ở bệnh nhân hen, suy chức năng hô hap
- Bệnh nhân đang dùng IMAO.

5. Thận trọng khi dùng Dantuoxin Cảm Cúm

- Không dùng thuốc lâu quá 7 ngày.
- Người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước.
- Tránh dùng paracetamol liều cao, kéo dài cho người bị suy gan.
- Thận trọng khi dùng paracetamol cho người bệnh có thiếu máu từ trước.
- Tránh hoặc hạn chế uống rượu vì có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (S1JS). hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tinh (AGEP).
-Khi dùng thuốc, có nguy cơ gây khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
- Bệnh nhân bị ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính ở người hút thuốc lá, hen hoặc giãn phế nang.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai & cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa me.
Nếu cần sử dụng Dantuoxin ở người cho con bú, chỉ dùng với liều thấp và trong thời gian
ngắn.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng thận trọng khi đang lái xe, vận hành máy móc, người làm việc trên cao do thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương của dextromethorphan.

8. Tác dụng không mong muốn

* Do paracetamol
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban.
Da dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Mệt, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, bí tiểu, khô miệng, rối loạn tiêu hoá, viêm dạ dày, táo bón, viêm tuy. Thay đổi huyết học. Dị ứng: hiếm. Liều cao có thể gây hại gan.
* Do dextromethorphan.HBr
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
Tuần hoàn: Nhịp tỉm nhanh.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Da: Đỏ ửng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Nổi mày đay
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Thông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Cowmarin và dẫn chất indandion: Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc này. Tuy nhiên tác dụng này ít quan trọng về mặt lâm sàng nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng các thuốc nói trên.
- Phenothiazin: Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và paracetamol.
- Thuốc chống co giật (gồm phenyloin, barbitwat, carbamazepin), isoniazid, rượu: có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.
- Cimetidin, ketoeonazol, erythromyecin: làm tăng nồng độ loratadin huyết tương. Tuy nhiên điều này không có biểu hiện về mặt lâm sàng.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin: có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

10. Dược lý

- Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau và hạ sốt.
- Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên, do đó loratadin không có tác dụng an thần. Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nỗi may day liên quan đến histamin.
- Dextromethorphan hydrobromid có tác dụng ức chế trung khu ho, nhưng không gây ngủ, không gây nghiện và không ảnh hưởng đến nhu động ruột và sự tiết dịch đường hô hấp.

11. Quá liều và xử trí quá liều

* Do paracetamol
- Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
Methemoglobin máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
- Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông, suy tuần hoàn.
- Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh.
* Do loratadin
Ở người lớn: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em: có biểu hiện ngoại tháp, đánh trống ngực.
* Do dextromethorphan.HBr
Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mắt điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Đến ngay trung tâm y tế gần nhất và thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo.

12. Bảo quản

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

6
3
0
0
0