lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị cao huyết áp Atasart Tablets 16mg hộp 4 vỉ x 7 viên nén

Thuốc trị cao huyết áp Atasart Tablets 16mg hộp 4 vỉ x 7 viên nén

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp.

Thương hiệu:Getz Pharma
Số đăng ký:VN-1321-06
Nước sản xuất:Pakistan
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Atasart Tablets 16mg

Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Candesartan Cilexetil 16,0mg
- Tá dược: Lactose, Carboxy methyl cellulose canxi, Polysorbate 80, Pharmacoat 606 (HPMC), Magnesium stearate, màu vàng.

2. Công dụng của Atasart Tablets 16mg

ATASART (Candesartan Cilexetil) được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Có thể sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc trị cao huyết áp khác.

3. Liều lượng và cách dùng của Atasart Tablets 16mg

- ATASART (Candesartan Cilexetil) có thể dùng kèm hay không kèm với thức ăn. Liều dùng tuỳ thuộc vào từng bệnh nhân. Đáp ứng huyết áp phụ thuộc vào liều trong khoảng từ 2 đến 32mg Candesartan Citexetil. Liều khởi đầu thông thường là 16mg Candesartan Cilexetil 1 lần/ngày khi dùng đơn trị ở bệnh nhân không bị giảm thể tích dịch.
- ATASART có thể dùng 1 hoặc 2 lần/ngày với tổng liều hàng ngày trong khoảng 8mg đến 32mg. Liều cao hơn không cho hiệu quả cao hơn, và có ít kinh nghiệm đối với những liều như vậy. Hầu hết tác động chống tăng huyết áp xuất hiện trong vòng 2 tuần, và hiệu quả giảm huyết áp cao nhất đạt được trong vòng 4 đến 6 tuần sau khi điều trị bằng ATASART.
- Nếu việc sử dụng riêng lẻ ATASART (Candesartan Cilexetil) không kiểm soát được huyết áp, có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu. ATASART có thể được dùng phối hợp với các thuồc trị cao huyết áp khác.
- Bệnh nhân suy gan: ở bệnh nhân suy gan trung bình, cần phải cân nhắc sử dụng ATASART (Candesartan Cilexetil) với liều khởi đầu thấp hơn. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân giảm thể tích dịch: Đối với bệnh nhân có nguy cơ giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt khi những bệnh nhân này bị suy thận), cần phải cân nhắc điều trị khởi đầu với ATASART ở liều thấp hơn.
Liều dùng có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng.

4. Chống chỉ định khi dùng Atasart Tablets 16mg

Chống chỉ định Candesartan Cilexetil trên bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Atasart Tablets 16mg

Huyết áp thấp ở bệnh nhân mất muối và giảm thể tích dịch
Những bệnh nhân có hệ men renin - angiotensin hoạt động, chẳng hạn như những bệnh nhân mất muối và thể tích dịch (ví dụ: bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc lợi tiểu) có thể xảy ra triệu chứng hạ huyết áp. Những triệu chứng này nên được giải quyết trước khi dùng ATASART (Candesartan cilexetil), hoặc điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ. Nếu xảy ra hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và, nếu cần thiết, truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý. Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định trong việc điều trị sau này và việc điều trị không gặp khó khăn một khi huyết áp ổn định.
Suy chức năng thận
Vì tác động ức chế hệ thống men reninangiotensin - aldosterone của thuốc, cần lường trước những thay đổi trong chức năng thận trên những cá nhân nhạy cảm được điều trị với ATASART (Candesartan cilexetil). Cần thận trọng khi dùng thuốc này.
Trong những nghiên cứu chất ức chế men chuyển trên bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, đã có báo cáo về việc tăng Creatinine huyết tương hay BUN. ATASART chưa được sử dụng lâu ngày ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, tuy nhiên những triệu chứng tương tự có thể xảy ra.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
- Khi sử dụng ở phụ nữ có thai ở ba tháng giữa và cuối thai ký, thuốc có thể tác động trực tiếp lên hệ renin-angiotensin do đó có thể gây ra tổn thương và có thể gây tử vong cho thai nhi. Do đó khi biết có thai, phải ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt
Phụ nữ cho con bú
- Chưa biết Candesartan Cilexetil có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy Candesartan bài tiết qua sữa chuột. Vì các phản ứng phụ mạnh trên nhũ nhi, do đó không nên dùng ATASART (Candesartan Cilexetil) khi đang cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

Nhìn chung, việc điều trị bằng Candesartan Cilexetil được dung nạp tốt. Tuy nhiên, vẫn có một số các phản ứng phụ liên quan đến việc điều trị bằng Candesartan, đó là nhức đầu và chóng mặt nhẹ thoáng qua.
Những phản ứng phụ quan trọng đã được báo cáo với tỷ lệ là 0,5%, tuy nhiên chưa thể xác định là có liên quan đến việc điều trị bằng Candesartan Cilexetil hay không:
- Toàn thân: suy nhược cơ thể, sốt.
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Dị cảm, chóng mặt.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
- Rối loạn nhịp tim: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng men creatine phosphokinase, tăng đường, tăng triglyceride máu, tăng ure máu.
- Rối loạn hê cơ xương: đau cơ.
- Rối loạn đông máu/chảy máu/tiểu cầu: chảy máu cam
- Rối loạn thần kinh: lo âu, suy nhuợc thần kinh, lo mo.
- Rối loạn hệ hô hấp: khó thở.
- Rối loạn da và phần mềm: phát ban, đổ mồ hôi nhiều.
- Rối loạn hệ bài tiết: tiểu ra máu.
- Các biểu hiện khác ít gặp hơn bao gồm: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch. Các biểu hiện đều giống nhau ở phụ nữ và nam giới, người trẻ vả người già, da đen hay da trắng.
- Một số phản ứng phụ rất ít gặp:
+ Hệ tiêu hóa: viêm gan và rối loạn chức năng gan.
+ Hệ máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu không hạt.
+ Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali máu, giảm natri máu.
+ Rối loạn da và phần mềm: ngứa và nổi mề đay.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Do Candesartan Cilexetil bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men cytochrom P450 và ở liều điều trị không có tác động lên men P450, do đó không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bởi các men này.
Không có tương tác nào đáng kể được báo cáo trong các nghiên cứu của candesartan Cilexetil với các thuốc khác như glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochloro-thiazide và các thuốc tránh thai đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Vì chất ức chế men chuyển và các chất chẹn thụ thể angiotensin, trong đó có Candesartan Cilexetil, có thể làm tăng nồng độ kali trong máu. Do đó nên thận trọng khi dùng Candesartan Cilexetil với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali trong máu như spironolactone và chất bổ sung kali.
Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian dùng lithium chung với Candesartan Cilexetil, vì vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ lithium huyết tương khi phải dùng đồng thời 2 thuốc này.

9. Dược lý

- Candesartan ngăn cản tác dụng co mạch và tác dụng gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 của nhiều mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Vì thế, tác động cùa nó phụ thuộc vào cách tổng hợp angiotensin II.
- Thụ thể AT2 cũng được tìm thấy ở nhiều mô nhưng chưa được cho rằng có vai trò trong việc giữ cân bằng hệ nội mô tim mạch. Candesartan có nhiều điểm tương đồng (> 10000) với thụ thể AT1 hơn thụ thể AT2.
- Tác động phong bế hệ renin – angiotensin bằng chất ức chế men chuyển, ức chế sinh tổng hợp angiotensin II từ angiotensin I, được sử dụng rộng rãi trong điều trị cao huyết áp. Chất ức chế men chuyển cũng ức chế sự thoái biến bradykinin, một phản ứng nhờ xúc tác của các men chuyển hóa. Vi Candesartan không ức chế men chuyển (kininase 11), do đó nó không ảnh hưởng đến sự đáp ứng của bradykinin. Candesartan không gắn kết cũng như phong tỏa các thụ thể hormone khác hay các kênh ion quan trọng cùng điều hòa tim mạch.
- Phong bế thụ thể angiotensin II làm ức chế cơ chế điều hòa phản hồi âm tính của angiotensin II trên sự tiết renin, tuy nhiên sự tăng hoạt tính renin huyết tương và nồng độ angiotensin II trong tuần hoàn không vượt qua tác động của Candesartan trên huyết áp.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Các biểu hiện của quá liều thường là: hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; có thể xảy ra tình trạng nhịp tim chậm khi kích thích đối giao cảm. Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, phải áp dụng ngay các liệu pháp điều trị hỗ trợ.
Không thể loại trừ Candesaratan bằng thẩm phân máu.

11. Bảo quản

Bảo quản nơi mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ < 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

2
3
0
0
0