lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị cao huyết áp Lisinopril 5mg Domesco hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc trị cao huyết áp Lisinopril 5mg Domesco hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Domesco
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Lisinopril 5mg Domesco

Mỗi viên nén chứa:
- Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 5mg
- Tá dược: Mannitol, Starch 1500, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K90, Màu Erythrosin E127, Natri croscarmellose, Magnesi stearat.

2. Công dụng của Lisinopril 5mg Domesco

- Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci.
- Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

3. Liều lượng và cách dùng của Lisinopril 5mg Domesco

Cách dùng: Lisinopril là thuốc ức chế men chuyến có tác dụng kéo dài, vì vậy thuốc được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần.
Liều dùng:
*Người lớn:
- Điều trị tăng huyết áp:
+ Liều khởi đầu: 5-10mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
+ Liều duy trì: 20-40mg/ngày.
- Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
+ Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
+ Liều duy trì: 10-20mg/ngày.
- Nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
+ Liều khởi đầu: Dùng 5mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5mg và 10mg.
+ Liều duy trì: 10mg/ngày, điều trị liện tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
- Điều trị tăng huyết áp ở người đái tháo đường typ 2: 10mg/ngày, nếu cần tăng đến 20 mg/ngày để đạt tới huyết áp tối thiểu khi ngồi dưới 90mmHg.
*Trẻ em 6 tuổi trở lên:
- Hạ huyết áp:70microgam/kg/ngày, tổng liều tối đa 5mg/ngày.
- Suy tim: Trẻ em 12-18 tuổi: 2,5mg/ngày, nếu cần tăng liều sau mỗi hai tuần thêm không quá 10mg, liều tối đa 35mg/ngày.
- Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinin từ 10-30ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5- 5mg/lần/ngày. Nếu độ thanh thải creatinin < 10ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40mg/lần/ngày.
- Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
Nồng độ natri huyết thanh < 130mEq/lít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút hoặc creatinin huyết thanh>3mg/dl, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5mg. Sau liều đầu tiên, phải bênh trong 6-8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
- Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (Nồng độ creatinin huyết thanh >2mg/dl), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh >3mg/dl) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanhtăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
- Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.

4. Chống chỉ định khi dùng Lisinopril 5mg Domesco

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phù nề liên quan đến điều trị trước đó với ACEI.
Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
Hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú

5. Thận trọng khi dùng Lisinopril 5mg Domesco

- Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
- Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp và nên cho lúc đi ngủ.
- Vì nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, nên cẩn thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Các thuốc ức chế men chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là bà mẹ dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Vì vậy không dùng lisinoprilcho người mang thai, ngưng dùng thuốc khi phát hiện có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Trên chuột, thuốc phân bố trong sữa, trên người hiện chưa xác định được thuốc Có bài tiết vào sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác):
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi (thường gặp). Thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Trong giai đoạn quý 2 và 3 của thai kỳ, việc dùng các thuốc ức chế ACE có thể gây hại và thậm chí gây tử vong cho thai nhi. Khi phát hiên mang thai, nên ngừng lisinopril sớm nhất.
Phụ nữ cho con bú
Không rõ thuốc có phân bố vào sữa người hay không. Do khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của thuốc ức chế ACE cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng lisinopril, cân nhắc tầm uqan trọng của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: đau đầu, ho (khan).
Ít gặp: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy; hạ huyết áp; ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không; mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp: Phù mạch; tăng kali huyết; lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân; thở ngắn, khó thở, đau ngực; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan; viêm tuy

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc giống giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
- Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
- Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời. - Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.
- Các thuốc lợi tiểu làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
-Có thể gây dương tính giả xét nghiệm tìm acetontrong nước tiểu bằng thuốc thử nitropruside.

10. Dược lý

Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). ACE là một peptidyl dipeptidase xúc tác phản ứng chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch. Angiotensin II còn kích thích sự tiết aldosteron của vỏ thượng thận. Tác động có ích của lisinopril trên bệnh tăng huyết áp và suy tim chủ yếu do ức chế hệ tiếng renin - angiotensin - aldosteron. Việc ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương dẫn đến giảm hoạt tính co mạch vả giảm tiết aldosteron.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng
Phần lớn biểu hiện của quá liều là hạ huyết áp.
Điều trị
Điều trị thông thường truyền dung dịch muối sinh lý. Có thể loại trừ lisinopril ra khỏi tuần hòan chung bằng thẩm tách máu.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
3
0
0
0