Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Osarstad 80mg
Thành phần hoạt chất: Valsartan 80 mg
Thành phần tá dược: Cellactose 80, hypromellose, croscarmeliose natri, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry hồng 03F84934.
Thành phần tá dược: Cellactose 80, hypromellose, croscarmeliose natri, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry hồng 03F84934.
2. Công dụng của Osarstad 80mg
Valsartan được dùng để điều trị tăng huyết áp, giảm tỉ lệ tử vong do suy chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim và được dùng điều trị suy tim.
3. Liều lượng và cách dùng của Osarstad 80mg
Liều dùng:
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 160 mg x 1 lần/ngày nếu cần, liều có thể lên đến 320 mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân > 75 tuổi, người giảm thể tích nội mạch, suy gan, suy thận: Liều khởi đầu 40 mg x 1 lần/ ngày.
Suy tim: Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Khi có dung nạp nên tăng liều đến 160 mg x 2 lần/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim: Có thể khởi đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân có lâm sàng ổn định, liều bắt đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể gấp đôi liều trong khoảng thời gian vài tuần tiếp theo đến 160 mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp. Liều tối đa 80 mg x 2 lần/ngày được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan.
Cách dùng:
Osarstad 80 được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 160 mg x 1 lần/ngày nếu cần, liều có thể lên đến 320 mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân > 75 tuổi, người giảm thể tích nội mạch, suy gan, suy thận: Liều khởi đầu 40 mg x 1 lần/ ngày.
Suy tim: Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Khi có dung nạp nên tăng liều đến 160 mg x 2 lần/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim: Có thể khởi đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân có lâm sàng ổn định, liều bắt đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể gấp đôi liều trong khoảng thời gian vài tuần tiếp theo đến 160 mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp. Liều tối đa 80 mg x 2 lần/ngày được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan.
Cách dùng:
Osarstad 80 được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Osarstad 80mg
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Osarstad 80mg
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
Tình trạng tăng urê huyết và creatinin huyết thanh và sự thay đổi chức năng thận bao gồm suy thận (rất hiếm) đã xảy ra trên bệnh nhân có suy thận trước đó hay bệnh nhân suy tim nặng. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh trên bệnh nhân suy thận hoặc trên người già nếu đang dùng thuốc bổ sung kali.
Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt. Do khả năng gây ra phản ứng phụ ở trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.
Tình trạng tăng urê huyết và creatinin huyết thanh và sự thay đổi chức năng thận bao gồm suy thận (rất hiếm) đã xảy ra trên bệnh nhân có suy thận trước đó hay bệnh nhân suy tim nặng. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh trên bệnh nhân suy thận hoặc trên người già nếu đang dùng thuốc bổ sung kali.
Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt. Do khả năng gây ra phản ứng phụ ở trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai do có thể gây nên các ảnh hưởng trên thai nhi. Do thuốc được bài tiết vào sữa mẹ nên cần cẩn trọng khi sử dụng cho người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu đề cập về ảnh hưởng của valsartan lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý là thỉnh thoảng có chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị với bãt kỳ loại thuốc trị tăng huyết áp nào.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường nhẹ: Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng bao gồm chóng mặt; tăng kali huyết; phù.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi sử dụng Osarstad 80 với một số thuốc khác để tránh các tương tác không mong muốn có thể xảy ra.
Việc sử dụng Osarstad 80với các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali có thể làm tăng nồng độ kali quá mức.
Thuốc thường được sử dụng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thải kali như lợi tiểu thiazid.
Việc sử dụng Osarstad 80với các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali có thể làm tăng nồng độ kali quá mức.
Thuốc thường được sử dụng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thải kali như lợi tiểu thiazid.
10. Dược lý
Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng trên hệ renin - angiotensin; các chất đối kháng angiotensin II, đơn chất.
Mã ATC: C09CA03.
Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có hoạt tính, mạnh, và đặc hiệu dùng đường uống. Thuốc tác động chọn lọc trên tiểu thụ thể ATX, chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II. Nồng độ angiotensin II tăng lên trong huyết tương sau khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng valsartan có thể kích thích thụ thể AT2 không bị ức chế, có tác dụng cân bằng với tác dụng của thụ thể AT1. Valsartan không cho thấy bất kỳ hoạt tính chủ vận một phần nào tại thụ thể và có ái lực cao hơn nhiều (khoảng 20.000 lần) đối với thụ thể AT1 so với thụ thể AT2. Valsartan không gắn kết cũng như chẹn các thụ thể hormon khác hay các kênh ion được biết là quan trọng trong việc điều hòa tim mạch.
Valsartan không ức chế enzym chuyển angiotensin (còn được gọi là kininase II) có tác dụng chuyển angiotensin I thành angiotensin II và thoái hoá bradykinin. Vì không có tác dụng trên enzym chuyển angiotensin và không làm mạnh thêm bradykinin hoặc cơ chất P, các thuốc đối kháng angiotensin II không chắc liên quan với ho.
Mã ATC: C09CA03.
Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có hoạt tính, mạnh, và đặc hiệu dùng đường uống. Thuốc tác động chọn lọc trên tiểu thụ thể ATX, chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II. Nồng độ angiotensin II tăng lên trong huyết tương sau khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng valsartan có thể kích thích thụ thể AT2 không bị ức chế, có tác dụng cân bằng với tác dụng của thụ thể AT1. Valsartan không cho thấy bất kỳ hoạt tính chủ vận một phần nào tại thụ thể và có ái lực cao hơn nhiều (khoảng 20.000 lần) đối với thụ thể AT1 so với thụ thể AT2. Valsartan không gắn kết cũng như chẹn các thụ thể hormon khác hay các kênh ion được biết là quan trọng trong việc điều hòa tim mạch.
Valsartan không ức chế enzym chuyển angiotensin (còn được gọi là kininase II) có tác dụng chuyển angiotensin I thành angiotensin II và thoái hoá bradykinin. Vì không có tác dụng trên enzym chuyển angiotensin và không làm mạnh thêm bradykinin hoặc cơ chất P, các thuốc đối kháng angiotensin II không chắc liên quan với ho.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng
Dữ liệu quá liều ở người còn giới hạn. Biểu hiện quá liều có thế hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể xảy ra nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị). Giảm mức độ nhận thức, trụy tuần hoàn và sốc đã được báo cáo.
Xử trí
Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thấm tách máu.
Dữ liệu quá liều ở người còn giới hạn. Biểu hiện quá liều có thế hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể xảy ra nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị). Giảm mức độ nhận thức, trụy tuần hoàn và sốc đã được báo cáo.
Xử trí
Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thấm tách máu.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.