Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Caldiol 20mg
Mỗi viên nang mềm có chứa:
Hoạt chất: Calcifediol 20,0 pg
Tá dược: Dầu dừa (phân đoạn) 250,0 mg, ethanol khan 0,002 mg, hydroxyanisol butyl hóa 16 pg, hydroxytoluen butyl hóa 16 yg, glycerin đậm đặc 34,0 mg, gelatin 93,0 mg, D-sorbitol (không kết tinh) 12,0 mg, methylparaben 0,12 mg, propylparaben 0,03 mg, titan dioxyd vừa đủ, màu đỏ s6 3 (erythrosin) vừa đủ, màu vàng số 5 vừa đủ, nước tinh khiết vừa đủ.
Hoạt chất: Calcifediol 20,0 pg
Tá dược: Dầu dừa (phân đoạn) 250,0 mg, ethanol khan 0,002 mg, hydroxyanisol butyl hóa 16 pg, hydroxytoluen butyl hóa 16 yg, glycerin đậm đặc 34,0 mg, gelatin 93,0 mg, D-sorbitol (không kết tinh) 12,0 mg, methylparaben 0,12 mg, propylparaben 0,03 mg, titan dioxyd vừa đủ, màu đỏ s6 3 (erythrosin) vừa đủ, màu vàng số 5 vừa đủ, nước tinh khiết vừa đủ.
2. Công dụng của Caldiol 20mg
Phòng và điều trị bệnh còi xương độ dinh dưỡng.
Điều trị còi xương và nhuyễn xương do chuyển hóa (còi xương giảm phosphat huyết kháng vitamin D, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc còi xương do thận).
Điều trị giảm năng cận giáp.
Phòng và điều trị loãng xương.
Nhuyễn xương do thuốc chống co giật.
Điều trị còi xương và nhuyễn xương do chuyển hóa (còi xương giảm phosphat huyết kháng vitamin D, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc còi xương do thận).
Điều trị giảm năng cận giáp.
Phòng và điều trị loãng xương.
Nhuyễn xương do thuốc chống co giật.
3. Liều lượng và cách dùng của Caldiol 20mg
Liều dùng của calcifediol tùy thuộc bản chất và mức độ giảm calci huyết của người bệnh. Cần duy trì calci huyết thanh ở mức 9 - 10 mg/dL.
Hầu hết người bệnh đáp ứng với liều 50 - 100 microgam hàng ngày hoặc 100 - 200 microgam, cách một ngày một lần.
Để điều trị giảm calci huyết cho người bệnh suy thận mạn tính, liều calcifediol khởi đầu cho người lớn là 300 - 350 microgam mỗi tuần, uống hàng ngày hoặc cách ngày theo quy định.
Một số người bệnh có nồng độ calci huyết bình thường có thể chỉ cần dùng 20 microgam, hai ngày một lần.
Trẻ em uống 1 đến 2 microgam/kg thể trọng, mỗi ngày 1 lần, bổ sung thêm calci hydroxyd và natri bicarbonat.
Hầu hết người bệnh đáp ứng với liều 50 - 100 microgam hàng ngày hoặc 100 - 200 microgam, cách một ngày một lần.
Để điều trị giảm calci huyết cho người bệnh suy thận mạn tính, liều calcifediol khởi đầu cho người lớn là 300 - 350 microgam mỗi tuần, uống hàng ngày hoặc cách ngày theo quy định.
Một số người bệnh có nồng độ calci huyết bình thường có thể chỉ cần dùng 20 microgam, hai ngày một lần.
Trẻ em uống 1 đến 2 microgam/kg thể trọng, mỗi ngày 1 lần, bổ sung thêm calci hydroxyd và natri bicarbonat.
4. Chống chỉ định khi dùng Caldiol 20mg
Những người bệnh có phản ứng dị ứng với vitamin D hoặc tăng calci huyết. Quá liều vitamin D, loạn dưỡng xương do thận kèm theo tăng phosphat huyết.
5. Thận trọng khi dùng Caldiol 20mg
Phải theo đối cần thận calci huyết thanh ít nhất hàng tuần, trong khi điều chỉnh liều dùng.
Phải ngừng thuốc nếu xuất hiện tăng calci huyết. Thuốc tương tự vitamin D phải dùng thận trọng cho người đang điều trị glycosid tim, vì tăng calci máu ở các người bệnh nay có thể dẫn đến loạn nhịp tim. Các thuốc tương tự vitamin D không được dùng đồng thời.
Phải ngừng thuốc nếu xuất hiện tăng calci huyết. Thuốc tương tự vitamin D phải dùng thận trọng cho người đang điều trị glycosid tim, vì tăng calci máu ở các người bệnh nay có thể dẫn đến loạn nhịp tim. Các thuốc tương tự vitamin D không được dùng đồng thời.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Phải cẩn thận khi dùng calcifediol cho người mang thai, vì vitamin D nói chung gây độc cho thai.
Thời kỳ cho con bú
Sự an toàn của calcifediol đối với người cho con bú chưa được xác định.
Phải cẩn thận khi dùng calcifediol cho người mang thai, vì vitamin D nói chung gây độc cho thai.
Thời kỳ cho con bú
Sự an toàn của calcifediol đối với người cho con bú chưa được xác định.
7. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng không mong muốn bao gồm nôn, chán ăn, đau đầu, giảm thể trọng... do tăng Calci huyết và có thể tăng calci niệu.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Đau đầu, yếu mệt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
Chuyển hóa: Tăng calci huyết.
Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ.
Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.
Thải trừ: Đái nhiều.
Toàn thân: Sút cân, đau nhức xương.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Chuyển hóa: Giảm tình dục, đái ra albumin, tăng cholesterol huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Trong quá trình điều trị phải theo đối tăng calci huyết hàng tuần. Nếu tăng calci huyết thì phải ngừng dùng thuốc. Phải kiểm tra calci huyết 2 lần một tuần ở người bệnh đang dùng digitalis.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Đau đầu, yếu mệt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
Chuyển hóa: Tăng calci huyết.
Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ.
Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.
Thải trừ: Đái nhiều.
Toàn thân: Sút cân, đau nhức xương.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Chuyển hóa: Giảm tình dục, đái ra albumin, tăng cholesterol huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Trong quá trình điều trị phải theo đối tăng calci huyết hàng tuần. Nếu tăng calci huyết thì phải ngừng dùng thuốc. Phải kiểm tra calci huyết 2 lần một tuần ở người bệnh đang dùng digitalis.
8. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng calcifediol cùng với các thuốc kháng acid có chứa magnesi vì nguy cơ bị tăng magnesi trong máu do tăng hấp thu magnesi ở ruột.
Các thuốc làm tăng calci huyết là cholecalciferol (vitamin D3), thiazid, lithi, tamoxifen.
Các thuốc gây hạ calci huyết là: Glucocorticoid, thuốc chống động kinh, cisplatin, bisphosphonat.
Các thuốc làm tăng calci huyết là cholecalciferol (vitamin D3), thiazid, lithi, tamoxifen.
Các thuốc gây hạ calci huyết là: Glucocorticoid, thuốc chống động kinh, cisplatin, bisphosphonat.
9. Dược lý
Vitamin D rất cần thiết trong vận chuyển calci từ ruột và trong chuyển hóa xương.
Calcifediol là dạng hydroxyl hóa ở vị trí 25 của cholecalciferol (vitamin D3).
Calcifediol là dạng hydroxyl hóa ở vị trí 25 của cholecalciferol (vitamin D3).
10. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng và độ ẩm.