Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mepheboston 500
- Hoạt chất: Mephenesin 500mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột bắp, hypromellose, magnesi stearat, silicon dioxyd, polyvinyl aleohol, xanthan gum, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, ponceau 4R (E124), sunset yellow (E110).
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột bắp, hypromellose, magnesi stearat, silicon dioxyd, polyvinyl aleohol, xanthan gum, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, ponceau 4R (E124), sunset yellow (E110).
2. Công dụng của Mepheboston 500
Hỗ trợ điều trị đau cơ do co cứng cơ trong các bệnh thoái hóa đốt sống và các rối loạn thể cột sống, vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
3. Liều lượng và cách dùng của Mepheboston 500
Cách dùng: MEPHEBOSTON 500 được dùng bằng đường uống.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Mepheboston 500
- Quá mẫn với mephenesin hay bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Mepheboston 500
- Người bệnh có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin.
- Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận.
- Sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm các ADR có liên quan đên thuốc tăng thêm.
- Thành phần có chứa lactose không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Thành phần có chứa ponceau 4R, sunset yellow có thể xảy ra các phản ứng dị ứng.
- Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận.
- Sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm các ADR có liên quan đên thuốc tăng thêm.
- Thành phần có chứa lactose không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Thành phần có chứa ponceau 4R, sunset yellow có thể xảy ra các phản ứng dị ứng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Hiện nay chưa có đủ dữ liệu đáng tin cậy để đánh giá về khả năng gây dị tật cho thai nhi khi dùng mephenesin trong thời kỳ mang thai, vì vậy không nên dùng thuộc này cho phụ nữ đang mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Không dùng mephenesin trong thời kỳ cho con bú.
- Phụ nữ cho con bú: Không dùng mephenesin trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác cho nên người bệnh sử dụng mephenesin không được lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
-Thường gặp: Mệt mỏi, buồn ngủ, uễ oải, khó thở, yếu cơ, mắt điều hòa vận động.
- Ít gặp: Đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, ỉa chảy, táo bón, nổi mẫn. Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.
- Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng. Sốc phản vệ rất hạn hữu xảy ra. Ngủ gà, phát ban.
- Báo cáo phản ứng có hại: Sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc
Thông báo cho bác sĩ nhhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Ít gặp: Đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, ỉa chảy, táo bón, nổi mẫn. Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.
- Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng. Sốc phản vệ rất hạn hữu xảy ra. Ngủ gà, phát ban.
- Báo cáo phản ứng có hại: Sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc
Thông báo cho bác sĩ nhhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của mephenesin có thể tăng cường nếu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc dùng các chất ức chế hệ thần kinh khác.
10. Dược lý
Mephenesin là thuốc giãn cơ có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, được dùng để điều trị triệu chứng đau cơ do co thắt cho các bệnh về cơ xương
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Quá liều: Giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, ngủ gà, mắt phối hợp động tác, ảo giác, liệt hô hấp và hôn mê. Quá liêu gây co giật ở trẻ em và có thẻ gây xúc động mạnh hoặc lú lẫn ở người già.
- Xử trí: Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận về hô hấp, mạch và huyết áp. Nếu người bệnh còn tỉnh táo cân xử lý ngay bằng cách gây nôn, rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng hoặc chuyên người bệnh đến cơ sở điều trị có đủ điêu kiện về hồi sức cấp cứu.
Tiên hành rửa dạ dày ngay cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung, đảm bảo thông khi truyền dịch. Cũng có thể điều trị ức chề hệ thần kinh trung ương băng cách lựa chọn các thuốc điều trị thích hợp. Trường hợp người bệnh đã mất ý thức, làm hô hấp nhân tạo và chuyển người bệnh đên cơ sở chuyên khoa.
- Xử trí: Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận về hô hấp, mạch và huyết áp. Nếu người bệnh còn tỉnh táo cân xử lý ngay bằng cách gây nôn, rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng hoặc chuyên người bệnh đến cơ sở điều trị có đủ điêu kiện về hồi sức cấp cứu.
Tiên hành rửa dạ dày ngay cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung, đảm bảo thông khi truyền dịch. Cũng có thể điều trị ức chề hệ thần kinh trung ương băng cách lựa chọn các thuốc điều trị thích hợp. Trường hợp người bệnh đã mất ý thức, làm hô hấp nhân tạo và chuyển người bệnh đên cơ sở chuyên khoa.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.