Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mysobenal
Thành phần
- Hoạt chất. Eperison hydroclorid 50 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, Crospovidon, Magnesi
stearat, Avicel, Prejel, Gôm shellac, Gôm arabic,Gelatin,
Saccharose, Talc, Magnesi carbonat, Titan dioxyd, Sáp ong,
Sáp carnauba.
- Hoạt chất. Eperison hydroclorid 50 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, Crospovidon, Magnesi
stearat, Avicel, Prejel, Gôm shellac, Gôm arabic,Gelatin,
Saccharose, Talc, Magnesi carbonat, Titan dioxyd, Sáp ong,
Sáp carnauba.
2. Công dụng của Mysobenal
- Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh sau: hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
- Liệt co cứng trong các bệnh sau: bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
- Liệt co cứng trong các bệnh sau: bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
3. Liều lượng và cách dùng của Mysobenal
Liều dùng thông thường cho người lớn là 1 viên/ lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc sau mỗi bữa ăn. Liều lượng nên được điều chỉnh theo tuổi của mỗi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
4. Chống chỉ định khi dùng Mysobenal
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Mysobenal
- Một vài trường hợp có thể có cảm giác mệt mỗi, nhức đầu nhẹ hoặc ngủ gà khi dùng thuốc. Nên giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng trên.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan cần được theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan cần được theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Độ an toàn của thuốc trong suốt thai kỳ chưa được biết rõ. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn so với bất kỳ các nguy cơ nào có thể xảy ra.
- Không nên dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.
- Không nên dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, khiến bệnh nhân có thể nhức đầu, tê cứng các
chi... Nên thận trọng khi dùng thuốc.
chi... Nên thận trọng khi dùng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ sau đây hiếm gặp: rối loạn chức năng gan, thận; các triệu chứng về tâm thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, tê cứng các chỉ; các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng...; số lượng hồng cầu hay giá trị hemoglobin bất thường; ban da hoặc ngứa; vô niệu, tiểu đêm không kiềm chế. Nên theo dõi hoặc thực hiện các xét nghiệm huyết học.
9. Tương tác với các thuốc khác
Rối loạn điều tiết mắt xảy ra khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperison hydroclorid (có cấu trúc tương tự eperison hydroclorid) đã được báo cáo.
10. Dược lý
-Thuốc có tác dụng giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Eperison hydroclorid có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng khác nhau liên quan đến sự tăng trương lực cơ, nhờ cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
- Thuốc tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo sự giãn cơ vân do làm giầm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng sự tuần hoàn. Do đó, bằng một hiệu quả đa dạng, cắt đứt vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân mà trong đó sự co cơ dẫn đến sự rối loạn của dòng máu, gây ra tình trạng thiếu máu cục bộ, làm tăng chất dẫn truyền thần kinh của kích thích đau, tử đó cànggia tăng trương lực cơ.
- Eperison hydroclorid đã được chứng minh là thuốc có hiệu quả về mặt lâm sàng trong cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ, như cứng khớp vai, đau vùng cổ, nhức đầu do co cơ, hoa mắt, đau lưng và co cứng các đầu chỉ đi kèm với bệnh lý não tủy, hội chứng cổ, viêm quanh khớp vai hay đau thắt lưng.
- Thuốc tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo sự giãn cơ vân do làm giầm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng sự tuần hoàn. Do đó, bằng một hiệu quả đa dạng, cắt đứt vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân mà trong đó sự co cơ dẫn đến sự rối loạn của dòng máu, gây ra tình trạng thiếu máu cục bộ, làm tăng chất dẫn truyền thần kinh của kích thích đau, tử đó cànggia tăng trương lực cơ.
- Eperison hydroclorid đã được chứng minh là thuốc có hiệu quả về mặt lâm sàng trong cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ, như cứng khớp vai, đau vùng cổ, nhức đầu do co cơ, hoa mắt, đau lưng và co cứng các đầu chỉ đi kèm với bệnh lý não tủy, hội chứng cổ, viêm quanh khớp vai hay đau thắt lưng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa có báo cáo về việc dùng quá liều.
- Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ.
- Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.