Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Loxozole
Thuốc Loxozole 20mg có chứa các thành phần chính sau đây:
Omeprazole với hàm lượng 20mg.
Các tá dược vừa đủ 1 viên nang cứng.
Omeprazole với hàm lượng 20mg.
Các tá dược vừa đủ 1 viên nang cứng.
2. Công dụng của Loxozole
Thuốc Loxozole được chỉ định dùng cho những trường hợp sau:
Người lớn:
Điều trị và dự phòng loét tá tràng và loét dạ dày.
Phối hợp kháng sinh trong điều trị Helicobacter Pylori.
Điều trị loét dạ dày tá tràng do NSAIDS.
Viêm thực quản do trào ngược.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Bệnh nhi:
Trẻ em trên 1 tuổi và cân nặng trên 10kg:
Viêm thực quản do trào ngược.
Ợ nóng và ợ chua trong trào ngược dạ dày thực quản.
Trẻ em và thiếu niên trên 4 tuổi: Phối hợp với kháng sinh trong điều trị H.P.
Người lớn:
Điều trị và dự phòng loét tá tràng và loét dạ dày.
Phối hợp kháng sinh trong điều trị Helicobacter Pylori.
Điều trị loét dạ dày tá tràng do NSAIDS.
Viêm thực quản do trào ngược.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Bệnh nhi:
Trẻ em trên 1 tuổi và cân nặng trên 10kg:
Viêm thực quản do trào ngược.
Ợ nóng và ợ chua trong trào ngược dạ dày thực quản.
Trẻ em và thiếu niên trên 4 tuổi: Phối hợp với kháng sinh trong điều trị H.P.
3. Liều lượng và cách dùng của Loxozole
Liều dùng:
Người lớn:
Điều trị loét tá tràng: dùng liều 20mg, mỗi ngày 1 lần, dùng trong 4 tuần.
Dự phòng tái phát loét tá tràng: dùng liều 20mg, mỗi ngày 1 lần.
Điều trị loét dạ dày: dùng liều 20mg, mỗi ngày 1 lần, dùng trong 4 đến 8 tuần.
Điều trị trào ngược dạ dày thực quản: dùng liều 20mg, mỗi ngày 1 lần, dùng trong 4 đến 8 tuần.
Điều trị viêm thực quản ăn mòn: dùng liều 20mg, mỗi ngày 1 lần.
Trẻ em:
Điều trị viêm thực quản và trào ngược dạ dày thực quản:
Trên 1 tuổi và cân nặng 10-20kg: dùng 10mg/lần/ngày.
Trên 2 tuổi và cân nặng trên 20kg: ddùng20mg/lần/ngày.
Điều trị loét tá tràng nhiễm H.P: liều dùng tùy thuộc vào hướng dẫn điều trị của khu vực, quốc gia, thời gian điều trị và được giám sát bởi bác sĩ chuyên khoa.
Cách dùng:
Nên dùng vào buổi sáng, không dùng cùng với thức ăn.
Nên uống cả viên cùng với nửa cốc nước lọc. Không được bẻ viên để tránh làm giảm tác dụng thuốc.
Bệnh nhân có thể mở nang thuốc và nuốt lượng thuốc có trong nang với nước, hoặc với nước trái cây hoặc nước xốt táo hoặc trong thức uống không ga.
Người lớn:
Điều trị loét tá tràng: dùng liều 20mg, mỗi ngày 1 lần, dùng trong 4 tuần.
Dự phòng tái phát loét tá tràng: dùng liều 20mg, mỗi ngày 1 lần.
Điều trị loét dạ dày: dùng liều 20mg, mỗi ngày 1 lần, dùng trong 4 đến 8 tuần.
Điều trị trào ngược dạ dày thực quản: dùng liều 20mg, mỗi ngày 1 lần, dùng trong 4 đến 8 tuần.
Điều trị viêm thực quản ăn mòn: dùng liều 20mg, mỗi ngày 1 lần.
Trẻ em:
Điều trị viêm thực quản và trào ngược dạ dày thực quản:
Trên 1 tuổi và cân nặng 10-20kg: dùng 10mg/lần/ngày.
Trên 2 tuổi và cân nặng trên 20kg: ddùng20mg/lần/ngày.
Điều trị loét tá tràng nhiễm H.P: liều dùng tùy thuộc vào hướng dẫn điều trị của khu vực, quốc gia, thời gian điều trị và được giám sát bởi bác sĩ chuyên khoa.
Cách dùng:
Nên dùng vào buổi sáng, không dùng cùng với thức ăn.
Nên uống cả viên cùng với nửa cốc nước lọc. Không được bẻ viên để tránh làm giảm tác dụng thuốc.
Bệnh nhân có thể mở nang thuốc và nuốt lượng thuốc có trong nang với nước, hoặc với nước trái cây hoặc nước xốt táo hoặc trong thức uống không ga.
4. Chống chỉ định khi dùng Loxozole
Thuốc Loxozole chống chỉ định dùng cho các trường hợp sau:
Bệnh nhân có các biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Dùng kết hợp với nelfinavir.
Bệnh nhân có các biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Dùng kết hợp với nelfinavir.
5. Thận trọng khi dùng Loxozole
Thuốc có thể che lấp các triệu chứng dễ nhận biết trong bệnh u dạ dày, vì vậy cần xác định bệnh nhân không bị u dạ dày trước khi điều trị.
Dùng lâu dài có thể giảm hấp thu vitamin B12.
Dùng thuốc một thời gian có thể dẫn tới teo dạ dày.
Có thể xảy ra tình trạng hạ magie huyết khi dùng thuốc.
Có thể làm tăng nồng độ CgA, ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm.
Dùng thuốc làm tăng nguy cơ mắc Lupus ban đỏ bán cấp.
Dùng lâu dài có thể giảm hấp thu vitamin B12.
Dùng thuốc một thời gian có thể dẫn tới teo dạ dày.
Có thể xảy ra tình trạng hạ magie huyết khi dùng thuốc.
Có thể làm tăng nồng độ CgA, ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm.
Dùng thuốc làm tăng nguy cơ mắc Lupus ban đỏ bán cấp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có đầy đủ dữ liệu về an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Omeprazol được bài tiết vào sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng tới trẻ, có thể sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Chưa có đầy đủ dữ liệu về an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Omeprazol được bài tiết vào sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng tới trẻ, có thể sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có ảnh hưởng bất lợi tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Omeprazol được dung nạp tốt trong các thử nghiệm trên lâm sàng.
Một vài tác dụng phụ được ghi nhận: đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nhiễm trùng hô hấp, chóng mặt, táo bón, đau lưng, nôn, nổi mẩn, ho.
Một vài tác dụng phụ được ghi nhận: đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nhiễm trùng hô hấp, chóng mặt, táo bón, đau lưng, nôn, nổi mẩn, ho.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc tương tác: Kết quả tương tác
Diazepam, phenytoin, warfarin: Kéo dài thời gian thải trừ của các thuốc này.
Warfarin: Tăng IRN và thời gian đông máu.
Ketoconazol, ampicillin ester và muối sắt: Giảm hấp thu các thuốc này.
Atazanavir và Nelfinavir: Giảm nồng độ thuốc này.
Tacrolimus: Tăng nồng độ thuốc này.
Clarithromycin: Tăng nồng độ của thuốc này và Omeprazole trong máu.
Diazepam, phenytoin, warfarin: Kéo dài thời gian thải trừ của các thuốc này.
Warfarin: Tăng IRN và thời gian đông máu.
Ketoconazol, ampicillin ester và muối sắt: Giảm hấp thu các thuốc này.
Atazanavir và Nelfinavir: Giảm nồng độ thuốc này.
Tacrolimus: Tăng nồng độ thuốc này.
Clarithromycin: Tăng nồng độ của thuốc này và Omeprazole trong máu.
10. Dược lý
Hấp thu
Omeprazol được hấp thu nhanh qua đuờng tiêu hoá sau khi uống.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1526ng/ml sau khoảng 30 phút.
Sau khi uống sau bữa ăn 1 giờ, diện tích dưới đường cong chuẩn độ của thuốc giảm xuống còn 24% so với khi uống trước bữa ăn 1 giờ.
Phân bố
Thuốc phân bố vào nhiều mô cơ quan trong cơ thể sau khi được hấp thu vào máu.
Sau khi vào tuần hoàn chung, thuốc gắn kết với protein huyết tương với tỷ lệ là 95%.
Chuyển hoá
Thuốc được chuyển hoá qua gan tạo thành chất chuyển hoá hydroxy omeprazol, acid carboxylic và được bài tiết qua nước tiểu và phân.
Một số chất chuyển hoá được tìm thấy trong máu là dẫn xuất sulfic và sulfon của hydroxy omeprazol và omeprazol. Các chất chuyển hoá này không có hoặc có rất ít hoạt tính sinh học.
Thải trừ
77% liều uống được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá, phần còn lại được thải qua phân.
Có rất ít thuốc ở dạng không đổi được thải qua nước tiểu.
Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Độ thanh thải thuốc là khoảng 500-600ml/phút.
Omeprazol được hấp thu nhanh qua đuờng tiêu hoá sau khi uống.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1526ng/ml sau khoảng 30 phút.
Sau khi uống sau bữa ăn 1 giờ, diện tích dưới đường cong chuẩn độ của thuốc giảm xuống còn 24% so với khi uống trước bữa ăn 1 giờ.
Phân bố
Thuốc phân bố vào nhiều mô cơ quan trong cơ thể sau khi được hấp thu vào máu.
Sau khi vào tuần hoàn chung, thuốc gắn kết với protein huyết tương với tỷ lệ là 95%.
Chuyển hoá
Thuốc được chuyển hoá qua gan tạo thành chất chuyển hoá hydroxy omeprazol, acid carboxylic và được bài tiết qua nước tiểu và phân.
Một số chất chuyển hoá được tìm thấy trong máu là dẫn xuất sulfic và sulfon của hydroxy omeprazol và omeprazol. Các chất chuyển hoá này không có hoặc có rất ít hoạt tính sinh học.
Thải trừ
77% liều uống được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá, phần còn lại được thải qua phân.
Có rất ít thuốc ở dạng không đổi được thải qua nước tiểu.
Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Độ thanh thải thuốc là khoảng 500-600ml/phút.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng liều 2400mg có thể gây ra quá liều.
Triệu chứng: ngủ gà, nhìn mờ, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, nóng bừng, đau đầu, miệng khô. Các triệu chứng này thường nhẹ và tạm thời, không gây hậu quả nghiêm trọng.
Xử trí: điều trị các triệu chứng, điều trị hỗ trợ.
Triệu chứng: ngủ gà, nhìn mờ, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, nóng bừng, đau đầu, miệng khô. Các triệu chứng này thường nhẹ và tạm thời, không gây hậu quả nghiêm trọng.
Xử trí: điều trị các triệu chứng, điều trị hỗ trợ.
12. Bảo quản
xem trên bao bì