Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cimetidine MKP 200mg
Cho 1 viên nén
Thành phần hoạt chất:
- Cimetidin 200 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Thành phần tá dược: lactose, natri croscarmellose, povidon K29/32, magnesi stearat, tinh bột ngô.
Thành phần hoạt chất:
- Cimetidin 200 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Thành phần tá dược: lactose, natri croscarmellose, povidon K29/32, magnesi stearat, tinh bột ngô.
2. Công dụng của Cimetidine MKP 200mg
– Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
– Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
– Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
– Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
– Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
– Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
– Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
– Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
– Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
3. Liều lượng và cách dùng của Cimetidine MKP 200mg
Uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
- Liều dùng:
Người lớn:
+ Loét dạ dày, tá tràng: 800 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buối tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg/ngày.
+ Trào ngược dạ dày thực quản: 400 mg/lần, ngày 4 lần, hoặc 800 mg/lần, ngày 2 lần, dùng từ 4 - 8 tuần.
+ Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 - 400 mg/lần, ngày 4 lần.
+ Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 200 mg - 400 mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em trên 1 tuổi: liều từ 20 - 40 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần.
Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
- Liều dùng:
Người lớn:
+ Loét dạ dày, tá tràng: 800 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buối tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg/ngày.
+ Trào ngược dạ dày thực quản: 400 mg/lần, ngày 4 lần, hoặc 800 mg/lần, ngày 2 lần, dùng từ 4 - 8 tuần.
+ Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 - 400 mg/lần, ngày 4 lần.
+ Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 200 mg - 400 mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em trên 1 tuổi: liều từ 20 - 40 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần.
Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
4. Chống chỉ định khi dùng Cimetidine MKP 200mg
Mẫn cảm với Cimetidin và các thành phần khác của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Cimetidine MKP 200mg
- Trước khi dùng cimetidin để điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.
- Giảm liều ở người bệnh suy thận.
- Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, khi dùng phối họp với thuốc khác đều phải xem xét kỹ.
- Chế phẩm có chứa lactose, thận trọng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Giảm liều ở người bệnh suy thận.
- Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, khi dùng phối họp với thuốc khác đều phải xem xét kỹ.
- Chế phẩm có chứa lactose, thận trọng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Cimetidin qua được nhau thai. Tuy nhiên cho đến nay không có những nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ về việc dùng cimetidin ở phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ dùng cimetidin cho phụ mữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Cimetidin qua được hàng rào nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ. Tuy tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ chưa được ghi nhận, nhưng tránh cho con bú khi dùng cimetidin.
Thời kỳ cho con bú: Cimetidin qua được hàng rào nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ. Tuy tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ chưa được ghi nhận, nhưng tránh cho con bú khi dùng cimetidin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy vì thuốc có thế gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp, ADR >1/100
+ Tiêu hóa: tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.
+ Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.
+ Da: nổi ban.
+ Nội tiết: chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.
- Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
+ Nội tiết: chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
+ Da: dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
+ Gan: tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
+ Thận: tăng creatinin huyết.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Tim mạch: mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất.
+ Máu: giám bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.
+ Thần kinh: lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
+ Gan: viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
+ Tụy: viêm tụy cấp.
+ Thận: viêm thận kẽ.
+ Cơ: đau cơ, đau khớp.
+ Quá mẫn: sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
+ Da: ban đỏ, viêm da tróc vẩy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
+ Hô hấp: tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đông).
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
Một số tác dụng không mong muốn sẽ khỏi sau khi ngừng thuốc.
+ Tiêu hóa: tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.
+ Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.
+ Da: nổi ban.
+ Nội tiết: chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.
- Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
+ Nội tiết: chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
+ Da: dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
+ Gan: tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
+ Thận: tăng creatinin huyết.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Tim mạch: mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất.
+ Máu: giám bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.
+ Thần kinh: lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
+ Gan: viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
+ Tụy: viêm tụy cấp.
+ Thận: viêm thận kẽ.
+ Cơ: đau cơ, đau khớp.
+ Quá mẫn: sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
+ Da: ban đỏ, viêm da tróc vẩy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
+ Hô hấp: tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đông).
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
Một số tác dụng không mong muốn sẽ khỏi sau khi ngừng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc:
- Cimetidin và các thuốc kháng H2 khác làm giảm hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol. Các thuốc này phải uống ít nhât 2 giờ trước khi uống cimetidin.
- Cimetidin có thể tương tác với nhiều thuốc, nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng, đặc biệt với những thuốc có trị số trị liệu hẹp, có nguy cơ gây độc, cần thiết phải điều chỉnh liều, phần lớn các tương tác là do sự gắn của cimetidin với các isoenzym của cytochrom P450 ớ gan, đặc biệt vào CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6 và CYP3A4, dẫn đến ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom gan và làm tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này.
- Một vài tương tác khác là do sự cạnh tranh với sự bài tiết ở ống thận. Cơ chế tương tác như thay đồi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.
Các tương tác có ý nghĩa xảy ra với:
+ Các thuốc chổng động kinh như phenytoin, carbamazepin, acid valproic.
+ Các thuốc điều trị ung thư như thuốc alkyl hóa, thuốc chống chuyển hóa.
+ Dần xuất benzodiazepin.
+ Dần xuất biguanid chống đái tháo đường như metformin.
+ Lidocain, metronidazol, nifedipin, procainamid, propranolol, quinidin, theophylin.
+ Thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitriptylin, nortriptylin, desipramin, doxepin, imipramin.
+ Thuốc giảm đau opioid như pethidin, morphin, methadon.
+ Triamteren.
+ Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác như acenocoumarol và phenindion.
+ Zalcitabin, zolmitriptan.
+ Phái tránh phối họp cimetidin với các thuốc này hoặc dùng thận trọng, theo dõi tác dụng hoặc nồng độ thuốc trong huyết tương và giám liều thích họp. Các thuốc kháng acid có thê làm giảm hấp thu cimetidin nếu uống cùng, nên uống cách nhau một giờ.
- Khi đang dùng cimetidin cần phải thận trọng nếu uống rượu.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
- Cimetidin và các thuốc kháng H2 khác làm giảm hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol. Các thuốc này phải uống ít nhât 2 giờ trước khi uống cimetidin.
- Cimetidin có thể tương tác với nhiều thuốc, nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng, đặc biệt với những thuốc có trị số trị liệu hẹp, có nguy cơ gây độc, cần thiết phải điều chỉnh liều, phần lớn các tương tác là do sự gắn của cimetidin với các isoenzym của cytochrom P450 ớ gan, đặc biệt vào CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6 và CYP3A4, dẫn đến ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom gan và làm tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này.
- Một vài tương tác khác là do sự cạnh tranh với sự bài tiết ở ống thận. Cơ chế tương tác như thay đồi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.
Các tương tác có ý nghĩa xảy ra với:
+ Các thuốc chổng động kinh như phenytoin, carbamazepin, acid valproic.
+ Các thuốc điều trị ung thư như thuốc alkyl hóa, thuốc chống chuyển hóa.
+ Dần xuất benzodiazepin.
+ Dần xuất biguanid chống đái tháo đường như metformin.
+ Lidocain, metronidazol, nifedipin, procainamid, propranolol, quinidin, theophylin.
+ Thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitriptylin, nortriptylin, desipramin, doxepin, imipramin.
+ Thuốc giảm đau opioid như pethidin, morphin, methadon.
+ Triamteren.
+ Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác như acenocoumarol và phenindion.
+ Zalcitabin, zolmitriptan.
+ Phái tránh phối họp cimetidin với các thuốc này hoặc dùng thận trọng, theo dõi tác dụng hoặc nồng độ thuốc trong huyết tương và giám liều thích họp. Các thuốc kháng acid có thê làm giảm hấp thu cimetidin nếu uống cùng, nên uống cách nhau một giờ.
- Khi đang dùng cimetidin cần phải thận trọng nếu uống rượu.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược lý: Thuốc kháng thụ thể histamin H2.
Mã ATC: A02B A01
Cimetidine ức chế cạnh tranh với histamine tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày, ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, histamine, insulin, caffeine, pentagastrin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Đặc tính dược động học:
- Cimetidin được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thế làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của cimetidin khoảng 60-70%.
- Cimetidin được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidin được chuyển hoá một phần ở gan thành hydroxymethylcimetidin và sulfoxid, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.
Nhóm dược lý: Thuốc kháng thụ thể histamin H2.
Mã ATC: A02B A01
Cimetidine ức chế cạnh tranh với histamine tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày, ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, histamine, insulin, caffeine, pentagastrin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Đặc tính dược động học:
- Cimetidin được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thế làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của cimetidin khoảng 60-70%.
- Cimetidin được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidin được chuyển hoá một phần ở gan thành hydroxymethylcimetidin và sulfoxid, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dấu hiệu thường gặp: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp ...
Xử lý: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.
Xử lý: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.