Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DNAStomat 20mg
Mỗi viên thuốc có thành phần như sau:
- Omeprazole 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Omeprazole 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của DNAStomat 20mg
Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp:
- Viêm loét dạ dày - tá tràng.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
- Viêm loét dạ dày - tá tràng.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
3. Liều lượng và cách dùng của DNAStomat 20mg
Cách sử dụng
- Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
- Dùng mỗi ngày 1 lần vào trước bữa ăn sáng 30 phút.
Liều dùng
Liều dùng tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của bệnh nhân:
- Viêm loét dạ dày - tá tràng tiến triển: mỗi ngày dùng 1 viên, dùng trong 2 - 4 tuần.
- Viêm loét dạ dày - tá tràng nặng: mỗi ngày dùng 2 viên, dùng trong 1 - 2 tháng.
- Thực quản trào ngược: mỗi ngày dùng 1 viên, dùng trong 1 - 2 tháng.
- Loét thực quản nặng: mỗi ngày dùng 1 - 2 viên, dùng trong 1 - 2 tháng.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: mỗi ngày dùng 3 viên, đợt điều trị tùy theo đáp ứng của người bệnh.
- Không cần hiệu chỉnh liều cho người già, người suy gan, suy thận.
- Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
- Dùng mỗi ngày 1 lần vào trước bữa ăn sáng 30 phút.
Liều dùng
Liều dùng tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của bệnh nhân:
- Viêm loét dạ dày - tá tràng tiến triển: mỗi ngày dùng 1 viên, dùng trong 2 - 4 tuần.
- Viêm loét dạ dày - tá tràng nặng: mỗi ngày dùng 2 viên, dùng trong 1 - 2 tháng.
- Thực quản trào ngược: mỗi ngày dùng 1 viên, dùng trong 1 - 2 tháng.
- Loét thực quản nặng: mỗi ngày dùng 1 - 2 viên, dùng trong 1 - 2 tháng.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: mỗi ngày dùng 3 viên, đợt điều trị tùy theo đáp ứng của người bệnh.
- Không cần hiệu chỉnh liều cho người già, người suy gan, suy thận.
4. Chống chỉ định khi dùng DNAStomat 20mg
Không được dùng thuốc cho người có tiền sử bị dị ứng với Omeprazole, Esomeprazole, dẫn xuất Benzimidazol khác hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng DNAStomat 20mg
- Trước khi dùng thuốc để điều trị viêm loét dạ dày, cần phải chắc chắn rằng người bệnh không bị u ác tính.
- Nếu dùng để điều trị loét dạ dày do vi khuẩn HP, cần kết hợp với kháng sinh.
- Nếu dùng để điều trị loét dạ dày do vi khuẩn HP, cần kết hợp với kháng sinh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thực nghiệm chưa chứng minh được rằng thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Không nên dùng cho đối tượng này, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
- Bà mẹ đang cho con bú: Chưa có kết luận cụ thể về việc thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng cho đối tượng này.
- Bà mẹ đang cho con bú: Chưa có kết luận cụ thể về việc thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng cho đối tượng này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được tìm thấy như sau:
- Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
+ Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu.
- Ít gặp:
+ Mất ngủ, mệt mỏi, loạn cảm giác.
+ Ngứa, mề đay, phát ban.
+ Tăng Transaminase.
- Hiếm gặp:
+ Ra mồ hôi, phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
+ Giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu.
+ Trầm cảm, ảo giác, loạn thính giác.
+ Chứng vú to ở nam giới.
+ Khô miệng, viêm dạ dày.
+ Viêm gan, vàng da.
+ Co thắt phế quản.
+ Đau cơ, đau khớp.
+ Viêm thận kẽ.
Nếu gặp phải bất cứ triệu chứng nào kể trên hay biểu hiện bất thường nào khác, cần điện thoại ngay cho bác sĩ, dược sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và chữa trị kịp thời.
- Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
+ Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu.
- Ít gặp:
+ Mất ngủ, mệt mỏi, loạn cảm giác.
+ Ngứa, mề đay, phát ban.
+ Tăng Transaminase.
- Hiếm gặp:
+ Ra mồ hôi, phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
+ Giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu.
+ Trầm cảm, ảo giác, loạn thính giác.
+ Chứng vú to ở nam giới.
+ Khô miệng, viêm dạ dày.
+ Viêm gan, vàng da.
+ Co thắt phế quản.
+ Đau cơ, đau khớp.
+ Viêm thận kẽ.
Nếu gặp phải bất cứ triệu chứng nào kể trên hay biểu hiện bất thường nào khác, cần điện thoại ngay cho bác sĩ, dược sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và chữa trị kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các tương tác đã được tìm thấy như sau:
- Ciclosporin: làm tăng nồng độ Ciclosporin máu.
- Diazepam, Phenytoin và Warfarin: làm tăng nồng độ của những thuốc này trong máu.
- Dicoumarol: làm tăng tác dụng chống đông.
- Nifedipin: làm giảm chuyển hóa và tăng tác dụng của Nifedipin.
- Clarithromycin: làm giảm chuyển hóa và tăng gấp đôi nồng độ của Omeprazole.
- Kháng sinh diệt vi khuẩn HP: làm tăng tác dụng của các kháng sinh này.
Để đảm bảo việc dùng thuốc hiệu quả, nên liệt kê một danh sách tất cả các loại thuốc đang dùng và đưa cho bác sĩ xem để nhận được sự tư vấn thích hợp.
- Ciclosporin: làm tăng nồng độ Ciclosporin máu.
- Diazepam, Phenytoin và Warfarin: làm tăng nồng độ của những thuốc này trong máu.
- Dicoumarol: làm tăng tác dụng chống đông.
- Nifedipin: làm giảm chuyển hóa và tăng tác dụng của Nifedipin.
- Clarithromycin: làm giảm chuyển hóa và tăng gấp đôi nồng độ của Omeprazole.
- Kháng sinh diệt vi khuẩn HP: làm tăng tác dụng của các kháng sinh này.
Để đảm bảo việc dùng thuốc hiệu quả, nên liệt kê một danh sách tất cả các loại thuốc đang dùng và đưa cho bác sĩ xem để nhận được sự tư vấn thích hợp.
10. Dược lý
- Là chất có khả năng ức chế sự tiết Acid dịch vị bằng cách phong bế bơm proton của tế bào thành dạ dày. Omeprazol có tác dụng mạnh và kéo dài. Vì vậy, chất này được dùng trong các trường hợp viêm loét dạ dày - tá tràng, hội chứng Zollinger - Ellison,...
- Do không có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn HP nên cần phối hợp với các loại kháng sinh để điều trị viêm loét dạ dày gây ra bởi loại vi khuẩn này.
- Do không có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn HP nên cần phối hợp với các loại kháng sinh để điều trị viêm loét dạ dày gây ra bởi loại vi khuẩn này.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Uống bù liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với ngày tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp tục vào ngày mới theo như kế hoạch đã định.
12. Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC.
- Tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
- Tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.