lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị đau dạ dày Gasmotin tablets 5mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc trị đau dạ dày Gasmotin tablets 5mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Mosapride
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Sumitomo Dainippon Pharma
Số đăng ký:VN-22395-19
Nước sản xuất:Nhật Bản
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Gasmotin tablets 5mg

Thành phần hoạt chất: Mỗi viên Gasmotin Tablets 5mg chứa 5,29 mg mosapride citrate dihydrate tương đương với 5 mg mosapride citrate dạng khan. Thành phần tá dược: Lactose, corn starch, hydroxypropylcellulose, low substituted hydroxypropylcellulose, magnesium stearate, light anhydrous silicic acid, hydroxypropyl methylcellulose, macrogol 6000, titanium oxide, talc

2. Công dụng của Gasmotin tablets 5mg

Các triệu chứng dạ dày-ruột lên quan đến viêm dạ dày mạn tính (nóng, buồn nôn/nôn).

3. Liều lượng và cách dùng của Gasmotin tablets 5mg

Liều thông thường đường uống cho người lớn là 15 mg mosapride citrate, chia 3 lần, dùng trước hoặc sau bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Gasmotin tablets 5mg

Bệnh nhân quá mẫn với mosapride hoặc bất kỳ tá dược nào.

5. Thận trọng khi dùng Gasmotin tablets 5mg

Nếu các triệu chứng dạ dày-ruột không cải thiện sau một thời gian dùng thuốc (thường là 2 tuần), nên đánh giá sự cần thiết của việc tiếp tục dùng thuốc. Không nên sử dụng thuốc trong một thời gian dài mà không có đánh giá đầy đủ do có thể bị viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan nặng và vàng da. Trong quá trình sử dụng thuốc, cần theo dõi bệnh nhân cần thận. Nên dùng thuốc ngay lập tức và tiến hành can thiệp phù hợp nếu có bất thường xảy ra. Ngoài ra, nên hướng dẫn bệnh nhân ngừng thuốc và báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng nào như khó chịu, chán ăn, nước tiểu đặc, vàng kết mạc mắt sau khi dùng thuốc. Sử dụng thuốc ở người cao tuổi Chức năng sinh lý của thận và gan thường suy giảm ở bệnh nhân cao tuổi, nên cẩn thận khi dùng thuốc này bằng cách theo dõi tình trạng của bệnh nhân. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, nên áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều (ví dụ giảm còn 7,5 mg/ngày). Sử dụng thuốc ở trẻ em Tính an toàn của thuốc trên trẻ em chưa được thiết lập không có kinh nghiệm lâm sàng Khi sử dụng thuốc: Đối với những thuốc được đóng trong vỉ bấm (PTP), cần hướng dẫn bệnh nhân lấy viên thuốc ra khỏi vỉ trước khi sử dụng. [Theo báo cáo ghi nhận được, nếu nuốt phải mảnh vị PTP, gờ sắc của vỉ có thể đâm thủng niêm mạc thực quản, gây thủng và dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất.] Gasmotin tablets 5mg có chứa lactose, do đó những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, phụ nữ có thể có thai trừ khi lợi ích điều trị dự tính vượt trội nguy cơ có thể có do điều trị. [Tinh an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập]. Nên tránh dùng thuốc này cho người mẹ đang nuôi con bú. Nếu nhất thiết phải dùng, người mẹ nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị. [Thí nghiệm trên động vật (chuột cống) cho thầy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ].

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn được ghi nhận ở 40 trường hợp trên tổng số 998 (4,0%). Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tiêu chảy/phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó chịu (0,3%), v.v... Các chỉ số xét nghiệm cận lâm sàng bất thường ghi nhận trên 30 trường hợp trong tổng số 792 (3,8%), chủ yếu là tăng bạch cầu ái toan (1,1%), tăng triglyceride (1,0%), tăng AST (GOT), ALT (GPT), ALP và Y-GTP (mỗi loại 0,4% ) (tại thời điểm thuốc được phê duyệt). Trong một báo cáo hậu mãi, tác dụng không mong muốn được ghi nhận trên 74 trường hợp (2,5%) dụng không mong muốn thường gặp nhất là tiêu chảy/phân lỏng (0,8%), đau bụng (0,4%) và khô miệng (0,3%), v.v.... (Tại thời điểm công bố kết quả kiểm tra lại). Các tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan và vàng da (mỗi loại dưới 0,1%) Viêm gan tối cấp, nổi loạn chức năng gan nặng đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và Y-GTP rõ rệt, v.v... và vàng da có thể xảy ra và một số trường hợp gây tử vong. Vì vậy, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và nếu có bất cứ bất thường nào phải ngưng dùng thuốc ngay và tiến hành can thiệp thích hợp, thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000). Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp: Phù. Mày đay Chưa rõ: Phát ban Rối loạn hệ máu và bạch huyết Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan Hiếm gặp: Giảm bạch cầu Rối loạn dạ dày - ruột Thường gặp: Tiêu chảy. Phân lỏng Ít gặp: Khô miệng. Đau bụng. Buồn nôn/Nôn
Hiếm gặp: Thay đổi vị giác. Cảm giác chướng bụng
Cảm giác tê miệng (bao gồm cả lưỡi và môi, v.v...) Rối loạn gan Ít gặp: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), ALP, Y-GTP và bili-rubin
Hiếm gặp: Viêm gan tối cấp. Rối loạn chức năng gan.Vàng da
Rối loạn tim Hiếm gặp: Đánh trống ngực Rối loạn tâm thần Hiếm gặp: Choáng váng. Váng đầu. Đau đầu Triệu chứng khác Thường gặp: Tăng triglyceride Ít gặp: Khó chịu Hiếm gặp: Run Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng khi dùng kết hợp (nên thận trọng khi dùng GASMOTIN đồng thời với những thuốc sau đây. Thuốc Thuốc kháng cholinergic - Atropine - Butylscopolamine bromide,v.v... Dấu hiệu, Triệu chứng và Điều trị Tác dụng của Gasmotin có thể giảm, nên thận trọng khi dùng các thuốc kháng cholinergic chẳng hạn dùng thuốc cách nhau một khoảng thời gian.
Cơ chế và Yếu tố nguy cơ Do tác dụng trợ vận động dạ dày của | Gasmotin được tạo ra do sự hoạt hóa các dây thần kinh cholinergic, dùng chung với thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng của thuốc này.

10. Dược lý

Dược lý học lâm sàng Trong nghiệm pháp tháo rỗng dạ dày ở người lớn khỏe mạnh và bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính, liều đơn 5 mg Gasmotin đường uống làm tăng tháo rỗng dạ dày. Tác dụng trợ vận động đường tiêu hóa trên (1) Tác dụng trợ vận động dạ dày và tá tràng Gasmotin làm tăng nhu động dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở chó còn tỉnh. (2) Tác dụng tăng cường tháo rỗng dạ dày Gasmotin tăng cường sự tháo rỗng dạ dày chứa chất lỏng (ở chuột nhắt và chuột cống) và chất đặc (ở chuột cống). Tác dụng tăng cường tháo rỗng dạ dày giảm đi sau khi dùng liều lặp lại trong 1 tuần (ở chuột cống). Tác dụng trợ vận động đường tiêu hóa dưới Tác dụng trợ vận động đại tràng và phân bố các chất trong đại tràng Gasmotin có tác dụng trợ vận động đại tràng và phân bổ các chất trong đại tràng phụ thuộc liều (ở động vật thí nghiệm). Cơ chế tác dụng Thuốc này là chất chủ vận thụ thể serotonin 5-HT4 chọn lọc. Thuốc được cho là có tác dụng kích thích thụ thể 5-HT4 ở đám rối thần kinh dạ dày-ruột, làm tăng phóng thích acetylcholin, dẫn đến tăng cường sự vận động của đường tiêu hóa trên và dưới và tăng sự tháo rỗng dạ dày.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Kinh nghiệm quả liệu ở động vật: Theo kết quả nghiên cứu sử dụng Gasmotin đường uống trong thời gian dài ở loài gặp nhấm (chuột cổng trong 104 tuần và chuột nhắt trong 92 tuần), liều dùng từ 30 đến 100 mg/kg/ngày cao gấp 330 lần liều thông thường trên lâm sàng cho thấy sự gia tăng tỷ lệ khối u (u tế bào gan và u tế bào nang tuyến giáp). Kinh nghiệm quá liều ở người: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí quá liều: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên áp dụng các điều trị nâng đỡ chung trong mọi trường hợp quá liều.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C và tránh ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
3
0
0
0