Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Maloxid P Gel
Gel aluminium phosphate 20% ............................................12,38g
Tá dược vừa đủ ........................................................................1 gói
(Xanthan gum, dung dịch sorbitol 70%, sodium benzoate, potassium sorbate, aspartame, hương dâu, nước tinh khiết).
Tá dược vừa đủ ........................................................................1 gói
(Xanthan gum, dung dịch sorbitol 70%, sodium benzoate, potassium sorbate, aspartame, hương dâu, nước tinh khiết).
2. Công dụng của Maloxid P Gel
– Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày – tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid, thí dụ trong thời kỳ thai nghén.
– Những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
– Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
– Những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
– Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
3. Liều lượng và cách dùng của Maloxid P Gel
– Uống MALOXID P GEL giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
– Liều dùng thông thường 1 – 2 gói/ lần, ngày 2 – 3 lần.
– Nếu triệu chứng không giảm với liều dùng 6 gói/ngày thì nên hỏi ý kiến bác sỹ.
– Liều dùng thông thường 1 – 2 gói/ lần, ngày 2 – 3 lần.
– Nếu triệu chứng không giảm với liều dùng 6 gói/ngày thì nên hỏi ý kiến bác sỹ.
4. Chống chỉ định khi dùng Maloxid P Gel
– Người bị mẫn cảm với nhôm, chế phẩm chứa nhôm hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh thận nặng.
– Bệnh thận nặng.
5. Thận trọng khi dùng Maloxid P Gel
– Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
– Nên hỏi ý kiến bác sỹ nếu có các triệu chứng đau kèm sốt hoặc nôn và các triệu chứng không mất đi sau 7 ngày.
– Nên hỏi ý kiến bác sỹ nếu có các triệu chứng đau kèm sốt hoặc nôn và các triệu chứng không mất đi sau 7 ngày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài liều cao.
– Thời kỳ cho con bú: mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
– Nên hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng thuốc nếu đang có thai hoặc đang cho con bú.
– Thời kỳ cho con bú: mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
– Nên hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng thuốc nếu đang có thai hoặc đang cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
– Có thể xảy ra táo bón, nhất là ở những bệnh nhân ốm nằm liệt giường và/hoặc bệnh nhân cao tuổi. Nên uống nhiều nước trong những trường hợp này.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
– Các thuốc kháng acid có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc khác vì vậy không dùng thuốc kháng acid cùng lúc với các thuốc khác. Nên uống các thuốc khác trước hoặc sau thuốc kháng acid 1 – 2 giờ.
– Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
– Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
9. Dược lý
– Aluminium phosphate (nhôm phosphate) được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày. Nhôm phosphate làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa. Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphate phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
– Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – kiềm của cơ thể.
– Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – kiềm của cơ thể.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
11. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.