Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ratidin 150mg Pharmedic
- Ranitidin 150mg
(tương đương 168 mg Ranitidin hydroclorld)
- Tá dược: Era-pac. avicel. talc, povidon. magnesi stearat, methocel, natri starch glycolat, ethyl cellulose, PEG 6000, xanh patent V, vàng tartazin, titan dioxyd, vanilin vừa đủ 1 viên nén bao phim.
(tương đương 168 mg Ranitidin hydroclorld)
- Tá dược: Era-pac. avicel. talc, povidon. magnesi stearat, methocel, natri starch glycolat, ethyl cellulose, PEG 6000, xanh patent V, vàng tartazin, titan dioxyd, vanilin vừa đủ 1 viên nén bao phim.
2. Công dụng của Ratidin 150mg Pharmedic
Ratidin được sử dụng trong điều trị loét tá tràng cấp tính, loét dạ dày lành tính và điều trị duy trì, tình trạng tăng tiết bệnh lý: hội chứng Zollinger-Ellison, trào ngược dạ dày, thực quản, loét dạ dày, tá tràng do thuốc.
3. Liều lượng và cách dùng của Ratidin 150mg Pharmedic
Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính: uống 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối hoặc uống 2 viên vào buổi tối, điều trị 4 - 8 tuần; với người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống 6 tuần; với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid uống 8 tuần, với người bệnh loét tá tràng, cỏ thể uống liều 2 viên, 2 lần/ ngày, trong 4 tuần để chóng lành vết loét.
Viêm thực quản do trào ngược: uống 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào tối hoặc uống 2 viên vào buổi tối. điều trị 8 - 12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 1 viên, ngày 2 lần.
Trị hội chứng Zollinger Ellison: uống 1 viên, 3 lần/ ngày. Có thể uống đến 6 g/ ngày, chia làm nhiều lần uống.
Để giảm acid dạ dày trong sản khoa: Uống 1 viên ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần.
Liều dùng cho trẻ em
• loét dạ dày tá tràng ở trẻ em: 2-4 mg / kg. uống 2 lần/ ngày, tối đa là 300 mg/ ngày; liều duy trì 2-4 mg / kg, uống 1 lần/ ngày có thể được sử dụng, tối đa 150 mg mỗi ngày.
• Mặc dù có rất ít thông tin về việc sử dụng ranitidin cho viêm thực quản do trào ngược và viêm loét thực quản ở trẻ em. liều 5-10 mg/ kg mỗi ngày, thường được chia làm 2 lần đã được sử dụng.
- Liều dùng cho người suy thận: Thông tin tin cậy về thuốc khuyến cáo liều ranitidin được giảm ở bệnh nhân suy thận nặng. Đối vởi bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/ phút, liều uống 150 mg/ ngày được khuyến khích, có thể thận trọng tăng lên đến 150 mg mỗí 12giờ nếu cần thiết.
Viêm thực quản do trào ngược: uống 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào tối hoặc uống 2 viên vào buổi tối. điều trị 8 - 12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 1 viên, ngày 2 lần.
Trị hội chứng Zollinger Ellison: uống 1 viên, 3 lần/ ngày. Có thể uống đến 6 g/ ngày, chia làm nhiều lần uống.
Để giảm acid dạ dày trong sản khoa: Uống 1 viên ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần.
Liều dùng cho trẻ em
• loét dạ dày tá tràng ở trẻ em: 2-4 mg / kg. uống 2 lần/ ngày, tối đa là 300 mg/ ngày; liều duy trì 2-4 mg / kg, uống 1 lần/ ngày có thể được sử dụng, tối đa 150 mg mỗi ngày.
• Mặc dù có rất ít thông tin về việc sử dụng ranitidin cho viêm thực quản do trào ngược và viêm loét thực quản ở trẻ em. liều 5-10 mg/ kg mỗi ngày, thường được chia làm 2 lần đã được sử dụng.
- Liều dùng cho người suy thận: Thông tin tin cậy về thuốc khuyến cáo liều ranitidin được giảm ở bệnh nhân suy thận nặng. Đối vởi bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/ phút, liều uống 150 mg/ ngày được khuyến khích, có thể thận trọng tăng lên đến 150 mg mỗí 12giờ nếu cần thiết.
4. Chống chỉ định khi dùng Ratidin 150mg Pharmedic
Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Ratidin 150mg Pharmedic
Người bệnh bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần của thuốc nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Người bệnh suy thận, suy gan nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều; người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim cần cẩn trọng trong quá trình sử dụng thuốc.
Người bệnh suy thận, suy gan nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều; người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim cần cẩn trọng trong quá trình sử dụng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Ranitidin chỉ dùng cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Thời kỳ cho con bú: Ranitidin chỉ dùng cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, cho nên không nên lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp một số triệu chứng như đau đầu, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng. Ngoài ra còn có thể có một số tác dụng phụ khác. Hãy liên hệ với bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin làm hạ đường huyết nhưng thường không nhiều.
Khi dùng ketoconazol, fluconazol và itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
Ranitidin kết hợp với clarithromycin sẽ làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương.
Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của ranitidin tăng khoảng 23%.
Khi dùng ketoconazol, fluconazol và itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
Ranitidin kết hợp với clarithromycin sẽ làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương.
Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của ranitidin tăng khoảng 23%.
10. Dược lý
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 cùa tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, Insulin, amino acid, histamin hoặc pentagastrin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu dùng thuốc quá liều dẫn tới tình trạng hôn mê, khó thở, không thở được, cần chuyển bệnh nhân tới các cơ sở y tế gần nhất để có thể cấp cứu kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.