Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Debutinat 200mg
Trimebutin maleat......................... 200 mg.
Tá dược: Lactose; DST; povidon; magnesi stearat; aerosil; talc vừa đủ 1 viên nén.
Tá dược: Lactose; DST; povidon; magnesi stearat; aerosil; talc vừa đủ 1 viên nén.
2. Công dụng của Debutinat 200mg
Điều trị triệu chứng đau do co thắt trong các trường hợp rối loạn chức năng đường
tiêu hóa (bao gồm có hội chứng ruột kích thích).
tiêu hóa (bao gồm có hội chứng ruột kích thích).
3. Liều lượng và cách dùng của Debutinat 200mg
Uống 100 - 200 mg trimebutin maleat x 3 lần/ ngày, trước bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Debutinat 200mg
Bệnh nhôn quá mẫn cảm với trimebutin meleat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Debutinat 200mg
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc hạ áp.
Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc hạ áp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Để an toàn của thuốc trong thời gian mang thai chưa được xác định. Thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai khi lợi ích của việc điều tri được đặt lên trên các nguy cơ khác.
Độ an toàn của thuốc trong suốt thời gian cho con bú chưa được xác định. Tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Độ an toàn của thuốc trong suốt thời gian cho con bú chưa được xác định. Tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn
ngủ.
ngủ.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm khi xảy ra mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, lo lắng, nóng/lạnh, tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, táo bón, khó tiêu, bí tiểu, rối loạn kinh nguyệt, chóng mặt do ánh sáng, điếc nhẹ.
9. Tương tác với các thuốc khác
Cisapride: tác dụng điều hòa nhu động ruột của thuốc kháng cholinergic có thể bị cisapride làm mất đi khi dùng chung hơi thuốc này với nhau.
Procdinamide dùng chung với trimebutin maleat có thể làm tăng tác dụng kháng thần kinh phế vị trên sự dẫn truyền thần kinh ở nút nhĩ thất.
Procdinamide dùng chung với trimebutin maleat có thể làm tăng tác dụng kháng thần kinh phế vị trên sự dẫn truyền thần kinh ở nút nhĩ thất.
10. Dược lý
Trimebutin maleat là một tác nhân chống co thắt không cạnh tranh, có tác dụng chọn lọc trên hệ thần kinh dạ dày -ruột. Trimebutin maleat có ái lực vừa phải với thụ thể giảm đau vò đối kháng sự hoạt động của serotonin đặc biệt trên thụ thể 'M': ở dạ dày - ruột, cần thiết cho việc điều hòa nhu động da dòy - ruột. Thuốc có thể kích thích sự vận động dạ dày - ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đỡ bị kích thích, nhưng không làm thay đổi khả năng vận động bình thường của dạ dày - ruột.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có trường hợp nòo quá liều được báo cáo. Tuy nhiên nếu xảy ra ngộ độc do uống quá liều trimebutin maleat, cần áp dụng các biện pháp giải độc thông thường.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.