Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Didicera
Phòng phòng (Radix Saposhnikoviae divaricatae)
Tế tân (Herba Asari)
Quế chi (Ramulus Cinnamomi)
Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis) Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) Đương qui (Radix Angelicae sinensis) Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae) Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) Đỗ trọng (Cortex Eucommiae)
Tang ký sinh (Herba Loranthi)
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae)
Sinh địa (Radix Rehmanniae glutinosae) Bạch linh (Poria) Tân giao (RadixGentianae)
Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae) Tá dược ( Talc, Magnesi stearat, PVP, Aerosil)
Tế tân (Herba Asari)
Quế chi (Ramulus Cinnamomi)
Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis) Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) Đương qui (Radix Angelicae sinensis) Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae) Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) Đỗ trọng (Cortex Eucommiae)
Tang ký sinh (Herba Loranthi)
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae)
Sinh địa (Radix Rehmanniae glutinosae) Bạch linh (Poria) Tân giao (RadixGentianae)
Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae) Tá dược ( Talc, Magnesi stearat, PVP, Aerosil)
2. Công dụng của Didicera
Viêm, đau thần kinh ngoại biên: thần kinh toạ.
- Viêm khớp, đau nhức khớp xương.
- Đau mỏi lưng
- Viêm khớp, đau nhức khớp xương.
- Đau mỏi lưng
3. Liều lượng và cách dùng của Didicera
Uống 2 -3 viên/lần x 3 lần/ngày.
Đợt điều trị thông thường từ 1 – 2 tháng. Có thể tăng liều tùy theo tình trạng bệnh.
Đợt điều trị thông thường từ 1 – 2 tháng. Có thể tăng liều tùy theo tình trạng bệnh.
4. Chống chỉ định khi dùng Didicera
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc trong thời gian hành kinh
- Phụ nữ có thai hoặc trong thời gian hành kinh
5. Thận trọng khi dùng Didicera
Không có
6. Tác dụng không mong muốn
Chưa thấy có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc gây nên. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
7. Dược lý
DIDICERA có xuất xứ từ phương thuốc cổ truyền “ Độc hoạt tang ký sinh”. Trong đó Độc hoạt, Tang ký sinh, Tế tân, Quế chỉ, Tần giao, Phòng phong có tác dụng trừ phong thấp, giảm đau. Đảng sâm, bạch linh, Cam thảo là thuốc bổ khí. Xuyên khung, Đương qui, Sinh địa, Bạch thược có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết. Đỗ trọng, Ngưu tất, Tần giao có tác dụng bổ can thận, mạnh gân cốt. Sự phối hợp các vị thuốc trong phương thuốc có tác dụng điều trị cả nguyên nhân sinh bệnh và các triệu chứng của bệnh. DIDICERA được dùng trong trường hợp phong thấp mạn tính và các đợt cấp của phong thấp mạn tính.
8. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.