lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị đau thắt ngực Pecrandil 5mg hộp 6 vỉ x 10 viên nén

Thuốc trị đau thắt ngực Pecrandil 5mg hộp 6 vỉ x 10 viên nén

Danh mục:Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị đau thắt ngực.

Thương hiệu:Standard Chem & Pharm
Số đăng ký:VN-22197-19
Nước sản xuất:Đài Loan
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pecrandil 5mg

Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất:
Nicorandil 5 mg
- Tá dược:
Inositol, Calcium stearat, starch 1500, Mannitol, Calci carboxymethyl cellulose.

2. Công dụng của Pecrandil 5mg

Đau thắt ngực.

3. Liều lượng và cách dùng của Pecrandil 5mg

Người lớn:
Khởi đầu dùng 10 mg x 2 lần/ngày, hoặc 5 mg x 2 lần/ngày đối với các bệnh nhân dễ bị nhức đầu. Sau đó liều dùng sẽ được điều chỉnh tăng lên dần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều dùng thông thường là 10 - 20 mg x 2 lần/ngày. Liều dùng tối đa là 30 mg x 2 lần/ngày.

Người cao tuổi:
Không cần thiết phải giảm liều ở người cao tuổi. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

Trẻ em:
Thuốc không được khuyến nghị dùng cho trẻ em.

4. Chống chỉ định khi dùng Pecrandil 5mg

- Bị sốc do tim, suy thất trái, giảm huyết áp.
- Mẫn cảm với nicorandil
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế phosphodiesterase 5 (như là sildenafil, tadalafil, vardenafil).

5. Thận trọng khi dùng Pecrandil 5mg

Nên tránh sử dụng nicorandil ở các bệnh nhân thiếu thể tích máu, áp huyết tâm thu thấp, phù phổi cấp tính, hoặc nhồi máu cơ tim cấp bị suy thất trái cấp và áp suất đưa máu về tim thấp.
Liều điều trị của nicorandil có thể làm hạ huyết áp của bệnh nhân tăng huyết áp, và do đó cũng như các thuốc chống đau thắt ngực khác, nicorandil nên được dùng thận trọng khi kê đơn đồng thời với các thuốc hạ huyết áp.
Đã có báo cáo về tình trạng loét đường tiêu hóa, loét niêm mạc khi sử dụng nicorandil.
Nên cân nhắc thay thế thuốc khi bệnh nhân bị bệnh áp-tơ hoặc bị loét miệng nặng.
Thủng đường tiêu hóa cũng được báo cáo khi dùng nicorandil đồng thời với các thuốc corticosteroid. Vì vậy nên thận trọng khi kết hợp các thuốc này.
Nicorandil cũng phải được dùng cẩn thận ở các bệnh nhân giảm thể tích máu, hoặc bệnh nhân bị phù phổi cấp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại của nicorandil trên bào thai, mặc dầu không có kinh nghiệm trên người. Không nên dùng cho bệnh nhân có thai trừ khi không có chọn lựa nào an toàn hơn.

Cho con bú:
Không biết nicorandil có được tiết ra sữa mẹ hay không, nên tránh dùng cho bệnh nhân cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Những người đã từng bị chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hay vận hành những máy móc nguy hiểm.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn thường chỉ thoáng qua và ở mức nhẹ đến trung bình.
Các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là đau đầu và đỏ bừng mặt.
Có thể có rối loạn thị giác, chóng mặt, và sung huyết mũi. Chứng co cứng dương vật cũng có thể xảy ra.
Các tác dụng ngoại ý khác bao gồm nổi mẫn da, nôn, đau mắt và đỏ mắt, chảy máu cam, ngất, xuất huyết mạch máu não, thiếu máu thoáng qua và giảm hoặc mất thính lực.
Cơn đau tim, đột quy, loạn nhịp tim, cơn tăng huyết áp nguy cấp, và đột tử đã được báo cáo sau khi ding sildenafil, thường xảy ra ở những người đang có yếu tố nguy cơ về tim.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện các triệu chứng về tim (như chóng mặt, buồn nôn, và đau ngực) trong quá trình sinh hoạt tình dục, hay các tác dụng ngoại ý trở nên trầm trọng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Không thấy tương tác dược lực học hoặc dược động học với thuốc chẹn thụ thể beta, digoxin, rifampicin, cimetidin, acenocoumarol, thuốc kháng chủ vận canxi hoặc phối hợp của digoxin và furosemid ở người hay động vật. Tuy nhiên, có khả nảng nicorandil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các chất gây giãn mạch, chất chống trầm cảm loại 3 vòng, hoặc rượu.
- Vì tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hoặc các chất cung cấp oxyd nitric tăng lên bởi các chất ức chế phosphodiesterase 5, chống chỉ định sử dụng đồng thời nicorandil với các chất ức chế phosphodiesterase 5.

10. Dược lý

Dược lực học
Nicorandil tác động bằng cách giãn cơ trơn mạch máu, đặc biệt là hệ thống tĩnh mạch. Nicorandil thực hiện việc này qua hai con đường khác nhau; đầu tiên, bằng cách hoạt hóa kênh kali, và sau đó là cung cấp oxyd nitric để hoạt hóa enzym guanylat cyclase. Guanylate cyclase làm hoạt hóa GMP dẫn đến giãn cả tĩnh mạch lẫn động mạch. Do tác động chọn lọc trên kênh kali mạch máu, nicorandil không có tác động đáng kể trên sự co thắt và dẫn truyền cơ tim. Mặc dầu nicorandil có thể làm giãn mạch vành của một người khỏe mạnh, nhưng ít tác dụng trên mạch vành của một người bị bệnh nhồi máu cơ tim vì các mạch máu sẽ sẵn sàng để giãn hoàn toàn. Thay vào đó, nicorandil làm giãn hệ thống tĩnh mạch, làm giảm lượng máu dồn về tim và giảm công việc của tim.

Dược động học
Nicorandil được hấp thu tốt, không có chuyển hóa đầu tiên qua gan. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương từ 30 đến 60 phút và liên hệ trực tiếp đến liều dùng. Chuyển hóa chủ yếu qua khử nitrat, khoảng 20% liều dùng được thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa. Giai đoạn thải trừ chủ yếu có thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Tỷ lệ gắn nicorandil với protein huyết tương thấp.
Không có thay đổi đáng kể về dược động học ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân bị bệnh gan hay suy thận mạn tính.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều cấp tính có khuynh hướng kết hợp với giãn mạch máu ngoại biên, giảm huyết áp và nhịp tim nhanh phản xạ. Nên theo dõi chức năng tim và áp dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Nếu cần thiết, tăng thể tích huyết tương tuần hoàn bằng cách truyền dịch thích hợp. Trong các trường hợp đe dọa mạng sống, có thể cân nhắc sử dụng các chất gây co mạch máu.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
2
0
0
0