Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Banitase
Hoạt chất: Trimebutine maleate 100 mg, Acid dehydrocholic 25 mg, Pancreatin 150mg, Bromelain 50mg, Simethicone 300mg
Tá dược: Dầu lecithin, Paraffin lỏng, Paraffin rắn, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Ethyl vanilin, Nước tinh khiết, Màu vàng số 5, Màu vàng số 203, Màu xanh sô 1, Titan dioxide.
Tá dược: Dầu lecithin, Paraffin lỏng, Paraffin rắn, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Ethyl vanilin, Nước tinh khiết, Màu vàng số 5, Màu vàng số 203, Màu xanh sô 1, Titan dioxide.
2. Công dụng của Banitase
Khó tiêu ở dạ dày hoặc ruột, rối loạn bài tiết acid mật hoặc tụy, khó tiêu sau khi phẫu thuật dạ dày hoặc phẫu thuật cắt bỏ túi mật, hội chứng ruột kích thích, chứng táo bón có nhu động hoặc mất trương lực, không tiêu do loạn vận động đường tiêu hóa, tiêu chảy chức năng.
3. Liều lượng và cách dùng của Banitase
Người lớn: 2 viên x 3 lần/ngày trước khi ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Banitase
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Banitase
Do bệnh nhân lớn tuổi thường bị giảm chức năng thận hơn, cho nên cần thận trọng trong việc lựa chọn liều dùng đối với nhóm bệnh nhân này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Không có nghiên cứu đối chứng tốt và phù hợp trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc này khi chứng minh rõ lợi ích điều trị hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Độ an toàn của thuốc trong thời gian cho con bú chưa được thiết lập. Do đó, nên tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú. Tuy nhiên, nếu thực sự cần thiết, nên ngưng cho con bú.
Không có nghiên cứu đối chứng tốt và phù hợp trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc này khi chứng minh rõ lợi ích điều trị hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Độ an toàn của thuốc trong thời gian cho con bú chưa được thiết lập. Do đó, nên tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú. Tuy nhiên, nếu thực sự cần thiết, nên ngưng cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hệ tiêu hóa: hiếm khi xảy ra táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu hoăc khô miệng.
Hệ tuần hoàn: hiếm khi xảy ra nhịp tim nhanh.
Hệ tâm - thần kinh: hiếm khi xảy ra mệt mỏi, cảm giác nóng lạnh, chóng mặt, khó chịu, nhức đầu và trạng thái thôi miên nhẹ.
Hệ gan: hiếm khi xảy ra tăng GOT, GPT.
Quá mẫn: hiếm khi xảy ra phát ban. Trong trường hợp triệu chứng này xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hệ tuần hoàn: hiếm khi xảy ra nhịp tim nhanh.
Hệ tâm - thần kinh: hiếm khi xảy ra mệt mỏi, cảm giác nóng lạnh, chóng mặt, khó chịu, nhức đầu và trạng thái thôi miên nhẹ.
Hệ gan: hiếm khi xảy ra tăng GOT, GPT.
Quá mẫn: hiếm khi xảy ra phát ban. Trong trường hợp triệu chứng này xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Cisaprid: Tác dụng điều hòa nhu động ruột của thuốc kháng cholinergic có thể bị Cisaprid làm mất đi khi dùng chung hai thuốc này với nhau.
Procainamid: Dùng chung Procainamid với trimebutine có thể làm tăng tác dụng kháng thần kinh phế vi trên sự dẫn truyền thần kinh ở nút nhĩ- thất.
Procainamid: Dùng chung Procainamid với trimebutine có thể làm tăng tác dụng kháng thần kinh phế vi trên sự dẫn truyền thần kinh ở nút nhĩ- thất.
10. Dược lý
Trimebutine là thuốc chống co thắt có tác động trên cơ, điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa, chất chủ vận enkephalinergic ở ngoại biên. Trimebutine có tác dụng điều hòa sự vận động đường tiêu hóa: có thể kích thích sự vận động dạ dày, ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Acid dehydrocholic, acid mật, giúp giảm tạm thời chứng táo bón và kích thích đường mật.
Pancreatin chứa các enzyme amylase, protease và lipase. Các enzyme này có tác dụng giống dịch tụy và khi dùng cho những bệnh nhân bị suy tuyến tụy cải thiện khả năng chuyển hóa tinh bột, protein và chất béo.
Simethicone làm giảm sức căng bề mặt các bóng hơi trong niêm mạc ống tiêu hóa, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hóa, làm giảm sự sình bụng.
Bromelain làm tăng hoạt tính phân hủy fibrin cũng như ức chế sự tổng hợp fibrinogen. Bromelain cũng trực tiếp phân hủy fibrin và fibrinogen. Bromelain làm nồng độ kininogen và bradykinin huyết thanh và mô thấp, và nó cũng ảnh hưởng đến sự tổng hợp prostaglandin, nên có tác dụng kháng viêm. Trong một nghiên cứu thấy bromelain làm giảm bài tiết các tiền chất gây viêm cytokines cũng như chemokines nên có thể có tác dụng trong bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
Acid dehydrocholic, acid mật, giúp giảm tạm thời chứng táo bón và kích thích đường mật.
Pancreatin chứa các enzyme amylase, protease và lipase. Các enzyme này có tác dụng giống dịch tụy và khi dùng cho những bệnh nhân bị suy tuyến tụy cải thiện khả năng chuyển hóa tinh bột, protein và chất béo.
Simethicone làm giảm sức căng bề mặt các bóng hơi trong niêm mạc ống tiêu hóa, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hóa, làm giảm sự sình bụng.
Bromelain làm tăng hoạt tính phân hủy fibrin cũng như ức chế sự tổng hợp fibrinogen. Bromelain cũng trực tiếp phân hủy fibrin và fibrinogen. Bromelain làm nồng độ kininogen và bradykinin huyết thanh và mô thấp, và nó cũng ảnh hưởng đến sự tổng hợp prostaglandin, nên có tác dụng kháng viêm. Trong một nghiên cứu thấy bromelain làm giảm bài tiết các tiền chất gây viêm cytokines cũng như chemokines nên có thể có tác dụng trong bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo các trường hợp quá liều.
12. Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.