Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Enterpass
Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất: Alpha Amylase 100mg, Papain 100mg, Simethicone 30mg
Tá dược: Dầu đậu nành, Lecithin, Sáp ong, Gelatin, Glycerin, Vanillin, Sorbitol, Titan dioxyd, Tartrazin, Green - s, Oxyd sắt den, Methyl paraben, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Hoạt chất: Alpha Amylase 100mg, Papain 100mg, Simethicone 30mg
Tá dược: Dầu đậu nành, Lecithin, Sáp ong, Gelatin, Glycerin, Vanillin, Sorbitol, Titan dioxyd, Tartrazin, Green - s, Oxyd sắt den, Methyl paraben, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Enterpass
Điều trị triệu chứng đầy hơi, khó tiếu, ăn không ngon miệng, cảm giác căng trướng bụng, kém hấp thu do sự lên men hoặc do ảnh hưởng của các bệnh lý tiêu hóa khác.
3. Liều lượng và cách dùng của Enterpass
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ lần, 2 - 3 lần/ ngày
Trẻ em dưới 12 tuổi: theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi: theo hướng dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Enterpass
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tăng cảm với các loại enzyme; viêm tụy cấp, tình trạng nặng của các bệnh tụy tạng mạn tính.
Tăng cảm với các loại enzyme; viêm tụy cấp, tình trạng nặng của các bệnh tụy tạng mạn tính.
5. Thận trọng khi dùng Enterpass
Tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu cho thấy Enterpass có độc tính trên phôi thai hay sinh quái thai, tuy nhiên chưa đủ để loại trừ hẳn mọi nguy cơ. Do đó để thận trọng, không dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
Chưa rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Chưa rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thông thường nhất được báo cáo là về tiêu hóa. Do có papain, có thể gây tiêu chảy.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có tương tác lâm sàng rõ rệt nào được ghi nhận. Tuy nhiên, các thuốc kháng acide như carbonat calci hay hydroxyd magnesi có thể vô hiệu hóa tác dụng của các enzyme.
10. Dược lý
Alpha amylase: enzyme thuỷ phân tinh bột, đẩy nhanh quá trình chuyển tinh bột thành đường đơn (glucose) do vậy làm tăng quá trình hấp thu tinh bột.
Papain: là một enzyme phân giải protein chuyển thành những chất dễ hấp thu hơn (peptide, acid amin...) qua đường tiêu hóa.
Simethicone: làm giảm sức căng bề mặt của các bóng hơi trên niêm mạc ống tiêu hóa, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hóa được dễ dàng hơn, vì vậy làm giảm cảm giác khó chịu do đầy hơi, trướng bụng. Simethicone là một chất trơ về mặt hóa học và có tác dụng tốt trên đường tiêu hóa.
Papain: là một enzyme phân giải protein chuyển thành những chất dễ hấp thu hơn (peptide, acid amin...) qua đường tiêu hóa.
Simethicone: làm giảm sức căng bề mặt của các bóng hơi trên niêm mạc ống tiêu hóa, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hóa được dễ dàng hơn, vì vậy làm giảm cảm giác khó chịu do đầy hơi, trướng bụng. Simethicone là một chất trơ về mặt hóa học và có tác dụng tốt trên đường tiêu hóa.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo
12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới 30°C.