
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của ALXAC Tab
Albendazol: 400 mg
2. Công dụng của ALXAC Tab
Chỉ định trong điều trị nhiễm ký sinh trùng đường ruột như:
- Giun đũa
- Giun móc
- Giun tóc
- Giun kim
- Giun chỉ
Điều trị nhiễm ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh và nhiễm nang sán chó ở màng bụng và gan phổi.
Điều trị bệnh sán lá gan.
- Giun đũa
- Giun móc
- Giun tóc
- Giun kim
- Giun chỉ
Điều trị nhiễm ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh và nhiễm nang sán chó ở màng bụng và gan phổi.
Điều trị bệnh sán lá gan.
3. Liều lượng và cách dùng của ALXAC Tab
Bệnh ấu trùng sán lợn: Thời gian điều trị: 8 - 30 ngày.
- Người cân nặng ≥ 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 400mg (1 viên), ngày uống 2 lần.
- Người cân nặng < 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 15mg/kg/ngày tổng liều không quá 800mg/ngày (2 viên), chia 2 lần uống/ngày.
Bệnh nang sán chó Echinococcus: Thời gian điều trị: 8 - 30 ngày. Điều trị 3 đợt, khoảng cách mỗi đợt 14 ngày
- Người cân nặng ≥ 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 400mg (1 viên), ngày uống 2 lần.
- Người cân nặng < 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 15mg/kg/ngày tổng liều không quá 800mg/ngày (2 viên), chia 2 lần uống/ngày.
Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim.
- Người lớn: dùng liều 400mg/ngày (1 viên)
- Trẻ em trên 2 tuổi: dùng liều 400mg/ngày (1 viên)
- Trẻ em cho tới 2 tuổi: dùng liều 200mg/ngày ( 0,5 viên)
- Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun lươn
- Người lớn:dùng liều 400mg/ngày (1 viên), uống trong 3 ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: dùng liều 400mg/ngày (1 viên), uống trong 3 ngày.
- Trẻ em cho tới 2 tuổi: dùng liều 200mg/ngày (0,5 viên)
- Sau 3 tuần uống nhắc lại 1 liều cùng hàm lượng
Ấu trùng di trú ở da
- Người lớn:dùng liều 1 viên 400mg/ngày (1 viên)
- Trẻ em: dùng 1 liều 5 mg/kg ngày 1 lần.
Uống trong 3 ngày.
Cách dùng:
Có thể nhai, nghiền thuốc trộn với thức ăn hoặc uống thuốc ngay sau ăn với một cốc nước đầy.
- Người cân nặng ≥ 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 400mg (1 viên), ngày uống 2 lần.
- Người cân nặng < 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 15mg/kg/ngày tổng liều không quá 800mg/ngày (2 viên), chia 2 lần uống/ngày.
Bệnh nang sán chó Echinococcus: Thời gian điều trị: 8 - 30 ngày. Điều trị 3 đợt, khoảng cách mỗi đợt 14 ngày
- Người cân nặng ≥ 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 400mg (1 viên), ngày uống 2 lần.
- Người cân nặng < 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 15mg/kg/ngày tổng liều không quá 800mg/ngày (2 viên), chia 2 lần uống/ngày.
Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim.
- Người lớn: dùng liều 400mg/ngày (1 viên)
- Trẻ em trên 2 tuổi: dùng liều 400mg/ngày (1 viên)
- Trẻ em cho tới 2 tuổi: dùng liều 200mg/ngày ( 0,5 viên)
- Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun lươn
- Người lớn:dùng liều 400mg/ngày (1 viên), uống trong 3 ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: dùng liều 400mg/ngày (1 viên), uống trong 3 ngày.
- Trẻ em cho tới 2 tuổi: dùng liều 200mg/ngày (0,5 viên)
- Sau 3 tuần uống nhắc lại 1 liều cùng hàm lượng
Ấu trùng di trú ở da
- Người lớn:dùng liều 1 viên 400mg/ngày (1 viên)
- Trẻ em: dùng 1 liều 5 mg/kg ngày 1 lần.
Uống trong 3 ngày.
Cách dùng:
Có thể nhai, nghiền thuốc trộn với thức ăn hoặc uống thuốc ngay sau ăn với một cốc nước đầy.
4. Chống chỉ định khi dùng ALXAC Tab
Chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc hoặc có tiền sử mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol
5. Thận trọng khi dùng ALXAC Tab
Thận trọng ở những người có tổn thương về mắt, rối loạn chức năng gan, người có ý định mang thai trước 1 tháng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Thuốc chống chỉ định ở phụ nữ mang thai. Những thử nghiệm trên động vật cho thấy Albendazol có khả năng gây quái thai.
Phụ nữ dang cho con bú: Chưa có nghiên cứu về sử dụng thuốc trên bà mẹ đang cho con bú. Không tự ý dùng thuốc nếu không có dự chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ dang cho con bú: Chưa có nghiên cứu về sử dụng thuốc trên bà mẹ đang cho con bú. Không tự ý dùng thuốc nếu không có dự chỉ định của bác sĩ.
7. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: sốt, chóng mặt, nhức đầu, tăng áp suất sọ não, đau bụng, buồn nôn, rụng tóc, bất thuong
8. Tương tác với các thuốc khác
Dexamethason: Làm tăng nồng độ có tính albendazol trong huyết tương khoảng 50%.
Cimetidin: Làm tăng nồng độ có tính albendazol trong mật và trong dịch nang sán lên khoảng 2 lần.
Praziquantel: làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương của albendazol khoảng 50%.
Cimetidin: Làm tăng nồng độ có tính albendazol trong mật và trong dịch nang sán lên khoảng 2 lần.
Praziquantel: làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương của albendazol khoảng 50%.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Rửa dạ dày, dùng Than hoạt tính là cần thiết khi quá liều albendazol và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung
10. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.