Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mebendazol 500mg Mekophar
- Mebendazol 500mg
- Tá dược (tinh bột ngô, lactose, sodium starch glycolate, magnesium stearat, methacrylic acid copolymer, hydroxypropylmethylcellulose, polyethelen glycol 6000, polysorbat 80, titanium dioxid, talc, ethanol 96%) vừa đủ 1 viên
- Tá dược (tinh bột ngô, lactose, sodium starch glycolate, magnesium stearat, methacrylic acid copolymer, hydroxypropylmethylcellulose, polyethelen glycol 6000, polysorbat 80, titanium dioxid, talc, ethanol 96%) vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Mebendazol 500mg Mekophar
Điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun, như giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa và giun lươn
3. Liều lượng và cách dùng của Mebendazol 500mg Mekophar
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 liều duy nhất 1 viên
- Ngừa nhiễm lại giun, mỗi 4-6 tháng uống 1 lần như trên
- Ngừa nhiễm lại giun, mỗi 4-6 tháng uống 1 lần như trên
4. Chống chỉ định khi dùng Mebendazol 500mg Mekophar
- Quá mẫn với mebendazol
- Người bị bệnh gan
- Người bị bệnh gan
5. Thận trọng khi dùng Mebendazol 500mg Mekophar
- Sử dụng Mebendazol kéo dài và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo, cần theo dõi và kiểm tra chặt chẽ số lượng bạch cầu trung tính cũng như chức năng gan
- Cần thông báo người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh
- Cần thông báo người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không được sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
7. Tác dụng không mong muốn
- Ít gặp: chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy
- Hiếm gặp: ngoại ban, mày đay, phù mạch, co giật
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Hiếm gặp: ngoại ban, mày đay, phù mạch, co giật
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Dùng chung Mebendazol với:
- Phenytoin, carbamazepin: làm giảm nồng độ Mebendazol trong huyết tương
- Cimetidin: làm tăng nồng độ Mebendazol trong huyết tương
- Phenytoin, carbamazepin: làm giảm nồng độ Mebendazol trong huyết tương
- Cimetidin: làm tăng nồng độ Mebendazol trong huyết tương
9. Dược lý
Mebendazol-dẫn chất benzimidazol, có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
Cơ chế tác dụng do thuốc liên kết với các tiểu quản của kí sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào kí sinh trùng
Cơ chế tác dụng do thuốc liên kết với các tiểu quản của kí sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào kí sinh trùng
10. Quá liều và xử trí quá liều
Khi bị quá liều có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt
11. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤70%), nhiệt độ ≤30°C, tránh ánh sáng