Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mestad
- Mebendazol 500mg.
2. Công dụng của Mestad
Điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun, như giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa và giun lươn
3. Liều lượng và cách dùng của Mestad
Có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn đều được. Uống 1 viên duy nhất.
4. Chống chỉ định khi dùng Mestad
- Quá mẫn với mebendazol
- Người bị bệnh gan
- Người bị bệnh gan
5. Thận trọng khi dùng Mestad
Phụ nữ có thai (3 tháng đầu).
Viêm ruột Crohn, viêm loét đại trực tràng.
Tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị suy gan.
Viêm ruột Crohn, viêm loét đại trực tràng.
Tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị suy gan.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không được sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Ít gặp: chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy
- Hiếm gặp: ngoại ban, mày đay, phù mạch, co giật
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Hiếm gặp: ngoại ban, mày đay, phù mạch, co giật
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng chung Mebendazol với:
- Phenytoin, carbamazepin: làm giảm nồng độ Mebendazol trong huyết tương
- Cimetidin: làm tăng nồng độ Mebendazol trong huyết tương
- Phenytoin, carbamazepin: làm giảm nồng độ Mebendazol trong huyết tương
- Cimetidin: làm tăng nồng độ Mebendazol trong huyết tương
10. Dược lý
Mebendazol-dẫn chất benzimidazol, có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
Cơ chế tác dụng do thuốc liên kết với các tiểu quản của kí sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào kí sinh trùng
Cơ chế tác dụng do thuốc liên kết với các tiểu quản của kí sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào kí sinh trùng
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi bị quá liều có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt
12. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤70%), nhiệt độ ≤30°C, tránh ánh sáng