Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Montelukast 10mg TW2
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri)................. 10mg
Tá dược (Cellulose vi tinh thể, lactose, povidon, magnesistearat, HPMC15cps, PEG 6000, talc, titan dioxyd, sunset yellow lake)..............................vừa đủ 1 viên
Tá dược (Cellulose vi tinh thể, lactose, povidon, magnesistearat, HPMC15cps, PEG 6000, talc, titan dioxyd, sunset yellow lake)..............................vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Montelukast 10mg TW2
- Montelukast 10 mg dùng để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 16 tuổi.
- Montelukast 10 mg được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
- Montelukast 10 mg được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Montelukast 10mg TW2
Cách dùng:
Thuộc được uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Liều dùng:
Để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính: 1 viên/ ngày vào buổi tối
Bệnh nhân co thắt phế quản do gắng sức: 1 viên/ngày trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.
Để làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: 1 viên/ ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối.
Bệnh nhân bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng dùng mỗi ngày 1 viên vào buổi tối
Thuộc được uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Liều dùng:
Để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính: 1 viên/ ngày vào buổi tối
Bệnh nhân co thắt phế quản do gắng sức: 1 viên/ngày trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.
Để làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: 1 viên/ ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối.
Bệnh nhân bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng dùng mỗi ngày 1 viên vào buổi tối
4. Chống chỉ định khi dùng Montelukast 10mg TW2
Quá mẫn với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Montelukast 10mg TW2
Chưa xác định được hiệu lực khi dùng Montelukast 10mg trong điều trị cơn hen cấp tính. Vì vậy không nên dùng Montelukast 10mg để điều trị cơn hen cấp tính. Có thể giảm dần Corticosteroid dạng hít dưới sự giám sát của bác sỹ nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng Montelukast 10 mg Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với aspirin nên tiếp tục tránh sử dụng aspirin và các thuốc chống viêm non-steroid khác trong khi sử dụng Montelukast 10 mg.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có những nghiên cứu độc lập và có kiểm soát khi sử dụng Montelukast 10 mg cho phụ nữ có thai, tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
Thuốc dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú.
Thuốc dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có cơ sở chứng minh Montelukast 10 mg ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Nhiễm trùng đường hô hấp trên, sốt, đau đầu, ho, đau bụng, ỉa chảy, viêm họng, viêm tai giữa.
Phù nề, kích động, bồn chồn, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù nà, ngứa, phát ban, mày đay), đau ngực, run, khô miệng, chóng mặt và đau khớp. Có thể gặp ác mộng, tim đập nhanh, chảy mồ hôi.
Phù nề, kích động, bồn chồn, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù nà, ngứa, phát ban, mày đay), đau ngực, run, khô miệng, chóng mặt và đau khớp. Có thể gặp ác mộng, tim đập nhanh, chảy mồ hôi.
9. Tương tác với các thuốc khác
Montelukast 10 mg có thể dùng cùng với các thuốc thưởng dùng trong phòng và điều trị hen mạn tính, viêm mũi dị ứng. Không cần điều chỉnh liều khi dùng kết hợp Montelukast 10 mg với các thuốc: Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai, terfenadin, digoxin, warfarin.
Phenobarbital: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Montelukast sau khi uống liều duy nhất 10 mg giảm gần 20% trên 14 người khỏe mạnh đã uống Phenobarbital 100 mg hàng ngày trong 14 ngày và diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm khoảng 38%. Tuy nhiên không cần điều chỉnh liều lượng Montelukast 10mg khi uống cùng Phenobarbital.
Phenobarbital: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Montelukast sau khi uống liều duy nhất 10 mg giảm gần 20% trên 14 người khỏe mạnh đã uống Phenobarbital 100 mg hàng ngày trong 14 ngày và diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm khoảng 38%. Tuy nhiên không cần điều chỉnh liều lượng Montelukast 10mg khi uống cùng Phenobarbital.
10. Dược lý
Montelukastức chế cạnh tranh và chọn lọc lên receptor leucotrien cysteinyl.
Các Leucotrien cysteinyl (LTC4, LTD4, LTE4) là sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic và được giải phóng từ nhiều loại tế bào: tế bào Mast, bạch cầu ưa eosin. Các chất này liên kết với receptor Leucotrien cysteinyl. Các Leucotrien cysteinyl có liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen và viêm mũi
dị ứng. Trong bệnh hen Leucotrien cysteinyl gây ra phù, co thắt cơ trơn phế quan, và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm.
Trong bệnh viêm mũi dị ứng, sau khi hít phải dị nguyên các Leucotrien cysteinyl được giải phóng từ niêm mạc mũi ở cả pha sớm và muộn gây tăng tiết niêm dịch, tăng tính thám mạch và kết hợp với các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (khó thở, nghẹt mũi).
Các Leucotrien cysteinyl (LTC4, LTD4, LTE4) là sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic và được giải phóng từ nhiều loại tế bào: tế bào Mast, bạch cầu ưa eosin. Các chất này liên kết với receptor Leucotrien cysteinyl. Các Leucotrien cysteinyl có liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen và viêm mũi
dị ứng. Trong bệnh hen Leucotrien cysteinyl gây ra phù, co thắt cơ trơn phế quan, và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm.
Trong bệnh viêm mũi dị ứng, sau khi hít phải dị nguyên các Leucotrien cysteinyl được giải phóng từ niêm mạc mũi ở cả pha sớm và muộn gây tăng tiết niêm dịch, tăng tính thám mạch và kết hợp với các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (khó thở, nghẹt mũi).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dấu hiệu quá liều: Đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn, kich động.
Khi có dấu hiệu quá liều thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ.
Khi có dấu hiệu quá liều thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.