lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị hen phế quản Savi Montelukast 5 hộp 3 vỉ x 10 viên nén nhai

Thuốc trị hen phế quản Savi Montelukast 5 hộp 3 vỉ x 10 viên nén nhai

Danh mục:Thuốc trị hen suyễn
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Savipharm
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Savi Montelukast 5

- Hoạt chất: Montelukast natri tương đương với Montelukast 5mg
- Tá dược: Pharmacoat 606 (HPMC), Avicel PH 102, Mannitol, Aspartame, Croscarmellose natri, Magnesium Stearate, Cherry Flavor.

2. Công dụng của Savi Montelukast 5

MONTIGET (Montelukast) được chỉ định điều trị cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên trong việc phòng và điều trị suyễn mạn tính, bao gồm:
- Ngăn ngừa các triệu chứng ban ngày và ban đêm.
- Điều trị cho các bệnh nhân hen suyễn do mẫn cảm aspirin. .
- Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do vận động. MONTIGET (Montelukast) cũng được chỉ định ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên để làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.

3. Liều lượng và cách dùng của Savi Montelukast 5

- Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi mắc bệnh hen suyển hay viêm mũi dị ứng theo mùa: 1 viên nhai 5mg/ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi mắc bệnh hen suyển hay viêm mũi dị ứng theo mùa: 1 viên nhai 4mg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Savi Montelukast 5

- Montelukast được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Montelukast không được chỉ định trong cơn suyễn cấp và cả tình trạng hen suyễn nặng kéo dài không đáp ứng với những liệu pháp điều trị thông thường

5. Thận trọng khi dùng Savi Montelukast 5

- Không nên dùng Montelukast để thay thế đột ngột các corticoid đường uống hay đường hít. Tuy nhiên, liều dùng đường hít có thể được giảm từ từ có kiểm soát.
- Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ ngẫu nhiên với các đối kháng thụ thể leukotriene, cần phải chú ý thận trọng kiểm tra khi giảm liều corticoid toàn thân ở những bệnh nhân dùng Montelukast.
- Không nên dùng Montelukast đơn lẻ để điều trị hen suyễn do gắng sức. Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng lên sau khi gắng sức nên tiếp tục dùng chế độ điều trị thông thường là các chất chủ vận dùng đường hít để phòng ngừa và nên chuẩn bị sẵn thuốc để phòng khi dùng đến.
- Đối với những trường hợp hen suyễn do mẫn cảm với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid, tốt nhất nên tiếp tục tránh dùng aspirin và những chất kháng viêm không steroid
- Cần thận trọng khi dùng Natri Montelukast để làm giãn phế quản. Khi có đáp ứng lâm sàng, cần giảm điều trị.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Montelukast chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai nếu thật sự cần thiết.
- Không rõ Montelukast có bài tiết qua sữa mẹ không. Vì nhiều thuốc có khả năng bài tiết qua sữa, nên cần thận trọng khi dùng Montelukast cho phụ nữ đang nuôi con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Montelukast không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây buồn ngủ.

8. Tác dụng không mong muốn

Montelukast nói chung được dung nạp tốt. Tuy nhiên, các phần ứng phụ sau cũng được ghi nhận, thường xảy ra ở mức độ nhẹ và không nhất thiết phải ngưng thuốc:
- Các phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch, phát ban, ngứa, nổi mề đay và rất ít khi xảy ra thâm nhiễm bạch cầu gan).
- Ác mộng, ảo giác, đánh trống ngực, ngủ gà, nóng nảy, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, nhức đầu.
- Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
- Đau cơ, chuột rút.
- Tăng xu hướng chảy máu, phù tim.
- Run, khô miệng, hoa mắt, đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Cần phải theo dõi lâm sàng, đặc biệt là ở trẻ em, khi sử dụng Montelukast chung với những chất gây cảm ứng men gan mạnh như Phenytoin, Phenobarbital, hay Rifampicin. Những thuốc này có thể làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) của Montelukast. Không nhất thiết phải điều chỉnh liều của Montelukast.

10. Dược lý

Montiget (Montlukast Natri) là một chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc receptor leukotrienes D4 (cysteinyl leukotrienes CysLT1) dùng đường uống. Các cysteinyl leukotrienes (gồm LTC4, LTD4, LTE4) là các sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic được giải phóng từ các tế bào khác nhau bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Các eicosanoids này gắn kết với các thụ thể cysteinyl leukotrien (CysLT). Sự gắn kết của cysteinyl leukotrienes vào thụ thể leukotrienes liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen suyễn, bao gồm phù đường dẫn khí, co thắt cơ trơn, và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm, các yếu tố dẫn đến triệu chứng hen suyễn. Vì vậy, Montelukast ức chế các tác động sinh lý của LTD4 tại các thụ thể CysLT1 và không có hoạt tính chủ vận nào.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thông tin đặc hiệu để điều trị khi quá liều.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời và độ ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

4
2
0
0
0