Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Théostat LP 300mg
Hoạt chất: Theophylline monohydrate 300mg
Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim: hydroxymethylcellulose độ nhớt cao, lactose, magnesium stearate, colloidal silica.
Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim: hydroxymethylcellulose độ nhớt cao, lactose, magnesium stearate, colloidal silica.
2. Công dụng của Théostat LP 300mg
- Hen phế quản khó thở kịch phát.
- Khó thở mãn do hen.
- Co thắt phế quản do liên quan đến bệnh phế quản mạn tính và bệnh phổi có kèm theo sung huyết.
- Khó thở mãn do hen.
- Co thắt phế quản do liên quan đến bệnh phế quản mạn tính và bệnh phổi có kèm theo sung huyết.
3. Liều lượng và cách dùng của Théostat LP 300mg
Liều lượng tùy phản ứng của từng người đối với thuốc căn cứ trên hiệu quả và tác dụng không mong muốn.
Trẻ em:
Đối với trẻ em trên 3 tuổi, liều lượng từ 10 - 16mg/kg. Chia làm 2 lần, sáng và tối, cách nhau 12 giờ.
Liều dùng có thể tăng dần 50 đến 100mg tùy theo khả năng dung nạp thuốc và kết quả trị liệu (theo dõi nồng độ theophylline huyết).
Liều cao hơn có thể dùng (không vượt quá 20mg/kg/ngày); trong trường hợp này, cần theo dõi nồng độ theophylline trong huyết.
Người lớn: dùng thuốc 2 lần/ngày: Liều dùng trung bình là 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, sáng và tối. Trong lâm sàng, liều khởi đầu là 600mg mỗi ngày, chia làm 2 lần. Hiệu quả điều trị có thể quan sát thấy kể từ ngày điều trị thứ ba. Nếu hiệu quả điều trị chưa đủ và không có tác dụng phụ, có thể tăng liều thêm 150mg tới khi đạt kết quả mong muốn.
Trong một số trường hợp, có thể dùng hơn liều 900mg/ngày, nên theo dõi nồng độ theophyllin huyết (4 giờ sau khi dùng liều buổi sáng của ngày thứ ba).
Cần phải tuân thủ đúng theo toa của bác sĩ.
Nuốt viên thuốc hoàn toàn với nửa cốc nước, KHÔNG NHAI, KHÔNG CẮN.
"
Trẻ em:
Đối với trẻ em trên 3 tuổi, liều lượng từ 10 - 16mg/kg. Chia làm 2 lần, sáng và tối, cách nhau 12 giờ.
Liều dùng có thể tăng dần 50 đến 100mg tùy theo khả năng dung nạp thuốc và kết quả trị liệu (theo dõi nồng độ theophylline huyết).
Liều cao hơn có thể dùng (không vượt quá 20mg/kg/ngày); trong trường hợp này, cần theo dõi nồng độ theophylline trong huyết.
Người lớn: dùng thuốc 2 lần/ngày: Liều dùng trung bình là 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, sáng và tối. Trong lâm sàng, liều khởi đầu là 600mg mỗi ngày, chia làm 2 lần. Hiệu quả điều trị có thể quan sát thấy kể từ ngày điều trị thứ ba. Nếu hiệu quả điều trị chưa đủ và không có tác dụng phụ, có thể tăng liều thêm 150mg tới khi đạt kết quả mong muốn.
Trong một số trường hợp, có thể dùng hơn liều 900mg/ngày, nên theo dõi nồng độ theophyllin huyết (4 giờ sau khi dùng liều buổi sáng của ngày thứ ba).
Cần phải tuân thủ đúng theo toa của bác sĩ.
Nuốt viên thuốc hoàn toàn với nửa cốc nước, KHÔNG NHAI, KHÔNG CẮN.
"
4. Chống chỉ định khi dùng Théostat LP 300mg
- Trẻ em dưới 3 tuổi.
- Không chịu được Theophylline.
Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
- Không chịu được Theophylline.
Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
5. Thận trọng khi dùng Théostat LP 300mg
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Hãy thông báo cho bác sĩ trong các trường hợp sau:
- Có thai
- Suy tim hoặc thiểu năng mạch vành
- Suy gan
- Cường giáp
- Tiền sử động kinh
- Loét dạ dày hoặc tá tràng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em
Hãy thông báo cho bác sĩ trong các trường hợp sau:
- Có thai
- Suy tim hoặc thiểu năng mạch vành
- Suy gan
- Cường giáp
- Tiền sử động kinh
- Loét dạ dày hoặc tá tràng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có thai hoặc cho con bú. Việc sử dụng thuốc này nên tránh, nhất là trong thời gian mang thai.
7. Tác dụng không mong muốn
Tùy theo từng bệnh nhân, nhưng chủ yếu là: buồn nôn, nôn, đau bụng, nhức đầu, kích thích, mất ngủ, nhịp tim nhanh.
Các tác dụng ngoại ý có thể trở thành những dấu hiệu đầu tiên của việc sử dụng thuốc quá liều. Hãy thông báo cho bác sĩ. Thử nồng độ Theophyllin trong máu có thể cần thiết, để có được sự điều chỉnh liều thích ứng.
Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn hay khó chịu khác không được nêu trong toa thuốc.
Các tác dụng ngoại ý có thể trở thành những dấu hiệu đầu tiên của việc sử dụng thuốc quá liều. Hãy thông báo cho bác sĩ. Thử nồng độ Theophyllin trong máu có thể cần thiết, để có được sự điều chỉnh liều thích ứng.
Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn hay khó chịu khác không được nêu trong toa thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Không dùng thuốc này đồng thời với troleandomycin vì có thể xảy ra sử dụng quá liều.
- Khi dùng thuốc này với erythromycin có thể làm tăng nồng độ theophyllin trong máu.
- Cimetidine làm tăng nồng độ theophylline trong máu: nếu dùng đồng thời, hãy giảm liều lượng theophylline.
- Nguy cơ giảm nồng độ và hoạt tính của theophyllin: nếu dùng kết hợp với các chất gây cảm ứng enzyme (phenobarbital, carbamazepine, phenytoin, rifampicin).
Để tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc, nên thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn bất kỳ thuốc điều trị nào hiện đang sử dụng.
- Khi dùng thuốc này với erythromycin có thể làm tăng nồng độ theophyllin trong máu.
- Cimetidine làm tăng nồng độ theophylline trong máu: nếu dùng đồng thời, hãy giảm liều lượng theophylline.
- Nguy cơ giảm nồng độ và hoạt tính của theophyllin: nếu dùng kết hợp với các chất gây cảm ứng enzyme (phenobarbital, carbamazepine, phenytoin, rifampicin).
Để tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc, nên thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn bất kỳ thuốc điều trị nào hiện đang sử dụng.
9. Dược lý
Chống hen, giãn phế quản:
- Giãn phế quản do giãn cơ trơn.
- In vitro: ức chế trong ống nghiệm sự mất hạt của dưỡng bào.
Ngoài ra:
- Kích thích trung ương: kích thích tâm thần, gây co giật ở liều cao.
- Kích thích tim: giãn mạch vành, tăng nhu cầu oxy ở tim (chất giãn mạch vành "độc").
- Tác dụng giãn cơ trơn.
- Tác dụng lợi tiểu
- Giãn phế quản do giãn cơ trơn.
- In vitro: ức chế trong ống nghiệm sự mất hạt của dưỡng bào.
Ngoài ra:
- Kích thích trung ương: kích thích tâm thần, gây co giật ở liều cao.
- Kích thích tim: giãn mạch vành, tăng nhu cầu oxy ở tim (chất giãn mạch vành "độc").
- Tác dụng giãn cơ trơn.
- Tác dụng lợi tiểu
10. Quá liều và xử trí quá liều
Ở trẻ em: kích động, nói nhiều, lú lẫn tâm thần, nôn nhiều lần, sốt cao, tim đập nhanh, rung thất, co giật, giảm huyết áp, rối loạn hô hấp, tăng thông khí kèm theo suy giảm hô hấp, hiếm gặp các trường hợp loét và chảy máu dạ dày - ruột.
Ở người lớn: co giật, sốt cao và ngừng tim.
Điều trị: rửa dạ dày, điều trị trong một đơn vị điều trị chuyên khoa.
Ở người lớn: co giật, sốt cao và ngừng tim.
Điều trị: rửa dạ dày, điều trị trong một đơn vị điều trị chuyên khoa.
11. Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 25°C và tránh ẩm.