Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của CODCERIN D
- Codein phosphat 10mg.
- Guaifenesin 100mg.
- Guaifenesin 100mg.
2. Công dụng của CODCERIN D
- Điều trị các triệu chứng ho do viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, ho có đờm và các tình trạng ho do dị ứng,...
- Hỗ trợ điều trị bệnh viêm mũi dị ứng mạn tính theo mùa hoặc quanh năm, các triệu chứng nghẹt mũi, chảy nước mũi,...
- Các trường hợp khó thở do mắc hen suyễn.
- Và các trường hợp khác theo chỉ định của bác sĩ.
- Hỗ trợ điều trị bệnh viêm mũi dị ứng mạn tính theo mùa hoặc quanh năm, các triệu chứng nghẹt mũi, chảy nước mũi,...
- Các trường hợp khó thở do mắc hen suyễn.
- Và các trường hợp khác theo chỉ định của bác sĩ.
3. Liều lượng và cách dùng của CODCERIN D
Cách dùng:
Dùng theo đường uống. Sử dụng theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn và có hiệu quả khi sử dụng thuốc.
Liều dùng:
- Người lớn: mỗi ngày uống từ 2-3 lần; mỗi lần uống 1 - 2 viên.
- Trẻ em: liều dùng sẽ được điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ.
Dùng theo đường uống. Sử dụng theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn và có hiệu quả khi sử dụng thuốc.
Liều dùng:
- Người lớn: mỗi ngày uống từ 2-3 lần; mỗi lần uống 1 - 2 viên.
- Trẻ em: liều dùng sẽ được điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng CODCERIN D
Không dùng thuốc cho các đối tượng bệnh nhân thuộc một trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân đã có tiền sử bị dị ứng hay mẫn cảm với bất kì một trong các thành phần hoạt chất, tá dược có trong thuốc.
- Phụ nữ trong thời kì mang thai và đang cho con bú
- Các bệnh nhân suy đường hô hấp, suy tim mạch, hen nặng, bệnh nhân cao huyết áp, cường giáp,...
- Bệnh nhân đang có nguy cơ bị rối loạn niệu quản, tiền liệt và bị ứ đọng nước tiểu.
- Với trẻ em dưới 6 tuổi khuyến cáo không dùng.
5. Thận trọng khi dùng CODCERIN D
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với những người bị rối loạn chức năng tuyến giáp hoặc thượng thận, những người bị phì đại tuyến tiền liệt.
- Khi sử dụng cùng các thuốc khác cần thật trọng, đặc biệt với các thuốc ức chế monoamine oxidase, benzodiazepin, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, benzodiazepin. - Lưu ý không sử dụng thuốc liên tục trong thời gian 7 ngày.
- Khi sử dụng cùng các thuốc khác cần thật trọng, đặc biệt với các thuốc ức chế monoamine oxidase, benzodiazepin, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, benzodiazepin. - Lưu ý không sử dụng thuốc liên tục trong thời gian 7 ngày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai
- Không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú: Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.
- Không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú: Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân dùng thuốc này không nên lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Một số biểu hiện của tác dụng phụ bao gồm: khát nước, đau đầu, chóng mặt; buồn nôn, táo bón, bí đái; các vấn đề về tim mạch như: hồi hộp, tim đập nhanh, yếu mệt, hạ huyết áp ở thể đứng,...
Các trường hợp ít gặp hơn nhưng cũng ảnh hưởng lớn đến sức khỏe như: ngứa, nổi mề đay, cảm giác bồn chồn, suy đường hô hấp, hoặc tình trạng co thắt ống mật, đau dạ dày,...
Hiếm gặp hơn: sốc phản vệ, mất phương hướng, co giật, ảo giác, thậm trí nặng hơn có thể bị suy tuần hoàn,...
Khi gặp các biểu hiện này, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo lại ngay cho bác sĩ được biết để có hướng giải quyết và điều trị phù hợp.
Các trường hợp ít gặp hơn nhưng cũng ảnh hưởng lớn đến sức khỏe như: ngứa, nổi mề đay, cảm giác bồn chồn, suy đường hô hấp, hoặc tình trạng co thắt ống mật, đau dạ dày,...
Hiếm gặp hơn: sốc phản vệ, mất phương hướng, co giật, ảo giác, thậm trí nặng hơn có thể bị suy tuần hoàn,...
Khi gặp các biểu hiện này, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo lại ngay cho bác sĩ được biết để có hướng giải quyết và điều trị phù hợp.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Khi dùng phối hợp có thể làm tăng hiệu quả của các thuốc chủ vận opiate, thuốc mê; thuốc giảm đau, an thần và thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế monoamin oxidase, cồn và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối họp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
- Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
10. Dược lý
Codein:
- Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng giảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10% liều sử dụng thành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùng codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm táo bón.
- Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não, codein làm khô dịch đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản.
- Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.
- Codein gây giảm nhu động ruột vì vậy là một thuốc rất tốt trong điều trị ỉa chảy do bệnh nhân thần kinh đái tháo đường. Không được chỉ đinh khi bị ỉa chảy cấp va ỉa chảy do nhiễm khuẩn.
Guaifenesin có tác dụng long đờm thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp do làm long đờm, nó cũng làm trơn đường hô hấp bị kích thích.
- Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng giảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10% liều sử dụng thành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùng codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm táo bón.
- Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não, codein làm khô dịch đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản.
- Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.
- Codein gây giảm nhu động ruột vì vậy là một thuốc rất tốt trong điều trị ỉa chảy do bệnh nhân thần kinh đái tháo đường. Không được chỉ đinh khi bị ỉa chảy cấp va ỉa chảy do nhiễm khuẩn.
Guaifenesin có tác dụng long đờm thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp do làm long đờm, nó cũng làm trơn đường hô hấp bị kích thích.
11. Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh những nơi có ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ nhỏ
- Để thuốc xa tầm tay trẻ nhỏ