lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị ho CODCERIN E hộp 2 vỉ x 10 viên nang mềm

Thuốc trị ho CODCERIN E hộp 2 vỉ x 10 viên nang mềm

Danh mục:Thuốc tác động lên hệ hô hấp
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Trường Thọ
Số đăng ký:VD-33613-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của CODCERIN E

Codein phosphat 10mg
Guaifenesin 100mg
Clopheniramin maleat 2mg

2. Công dụng của CODCERIN E

- Bệnh nhân trên 12 tuổi.
- Điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng do viêm phế quản có tiết đờm, viêm họng, viêm phổi, viêm thanh quản, ho do kích ứng và dị ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của CODCERIN E

Cách dùng: Sử dụng trực tiếp bằng đường uống. Có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng: - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1-2 viên/ lần x 3 lần/ ngày. Không dùng quá 6 lần/ ngày. Không sử dụng quá 7 ngày liên tiếp. - Trẻ em từ 12-18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, thuốc không được khuyến cao dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.

4. Chống chỉ định khi dùng CODCERIN E

Không dùng thuốc để điều trị ho cho: - Người bị hen, suy hô hấp. - Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc. - Glocom góc hẹp. - Tắc cổ bàng quang. - Phụ nữ cho con bú. - Bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh. - Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho (do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng). - Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/ hoặc thủ thuật nạo V.A, bệnh nhân tăng áp lực nội sọ.

5. Thận trọng khi dùng CODCERIN E

Trong thuốc có chứa: - Nipagin M, Nipasol M: có thể gây ra phản ứng dị ứng (có thể xảy ra từ từ). - Gelatin: có thể gây ra phản ứng dị ứng. - Dầu đậu nành: không nên sử dụng thuốc với người dị ứng với dầu đậu nành hoặc đậu phộng. - Sorbitol: thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân dị ứng với một số loại đường. - Ponceau 4R: có thể gây ra phản ứng dị ứng. - Cân nhắc khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân cao huyết áp, có bệnh lý tim mạch, rối loạn chức năng thận hoặc phì đại tiền liệt tuyến Codein phosphate. - Chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả trong một thời gian ngắn nhất. - Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em có các vấn đề về hô hấp: khó thở, thở khó khò khè khi ngủ. - Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu: - Bị ho lâu dài hoặc mạn tính. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy bệnh đang nặng lên. - Bị ho lâu dài hoặc mạn tính khi đang hút thuốc, hoặc bị hen suyễn, viêm phế quản mạn tính, phế khí thũng. - Ho kèm theo nhiều đờm. - Bị bệnh phổi mạn tính hoặc hơi thở nông. - Dừng uống thuốc và gọi điện cho bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn nếu có các triệu chứng: táo bón, chán ăn, mệt mỏi, ngủ li bì, thở nông, thở chậm. Clorpheniramin. - Thận trọng với người bị tăng nhãn áp (glocom), phì đại tuyến tiền liệt, động kinh, viêm phế quản, hen phế quản, suy gan, suy thận, tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch. - Đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ hoặc liều cao ở người cao tuổi. - Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh. - Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. - Không nên sử dụng cùng rượu, thuốc kháng Histamine. - Không nên dùng với bệnh nhân không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lactose, kém hấp thu Glucose, Galactose hoặc Lactose.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc trong thời kỳ này.
Phụ nữ cho con bú: Không được khuyến cáo do:
- Ở liều điều trị thông thường, Codein và chất chuyển hóa có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ.
- Nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, chất chuyển hóa có hoạt tính của Codein (Morphin) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn, làm tăng nguy cơ ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể dẫn tới tử vong.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, làm việc trên cao. Cần tránh sử dụng trong những trường hợp này.

8. Tác dụng không mong muốn

Codein phosphate. - Thần kinh: ảo giác, bồn chồn, sảng khoái, mơ hồ, chóng mặt, lơ mơ, mất phương hướng, lệ thuộc thuốc, đau đầu. - Mắt: đồng tử hẹp, rối loạn thị giác. - Tim mạch: mạch nhanh, mạch chậm, hạ huyết áp thế đứng, phù, hạ thân nhiệt. - Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, chán ăn, viêm tụy, khô miệng, co thắt ống mật. - Da: phát ban, nổi mề đay, ngứa, toát mồ hôi. - Cơ xương và mô liên kết: co giật cơ. - Tiết niệu: bí tiểu, tiểu ít. - Nội tiết: suy giảm ham muốn. Guaifenesin. - Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn (ngứa, nổi mề đay, phát ban). - Tiêu hóa: đau bụng trên, tiêu chảy, nôn, buồn nôn. Clorpheniramin. - Hay gặp: Thần kinh: lơ mơ, nhức đầu. Thường gặp: Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mất phối hợp động tác, rối loạn tâm thần vận động. Mắt: nhìn mờ. Tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng. - Khác: mệt mỏi. - Hiếm gặp: Huyết học: thiếu máu huyết tán, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Miễn dịch: dị ứng, phản ứng phù mạch, phản vệ. Tiêu hóa: chán ăn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm gan, vàng da. Thần kinh: nhầm lẫn, cáu kỉnh, ác mộng, trầm cảm. Tai: ù tai. Tim mạch: đánh trống ngực, loạn nhịp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tức ngực. Hô hấp: có thắt phế quản. Da: phát ban, nổi mề đay, nhạy cảm với ánh sáng. Cơ xương: co giật, yếu cơ. Thận – tiết niệu: bí tiểu.

9. Tương tác với các thuốc khác

Codein phosphate. - Làm tăng tác dụng phụ của các chất kháng Muscarin như khô miệng, bí tiểu tiện, táo bón (Trừ Muscarin dạng hít). - Rifampicin làm tăng chuyển hóa của Codein. - Dùng cùng với thuốc ức chế IMAO (Monoaminase oxidase) thuận nghịch như Moclobemide có thể gây kích thích hoặc ức chế hệ thần kinh trung ương. Nên tránh sử dụng thuốc ức chế IMAO-B trong 2 tuần sau khi ngừng sử dụng thuốc. - Tác dụng an thần của Codein tăng lên khi dùng cùng: thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc giảm đau, thuốc ngủ, thuốc kháng Histamine. - Codein có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và an thần của thuốc chống loạn thần. - Thuốc chống nôn (Metoclopramid, Domperidon): Codein làm giảm nhu động ruột, có thể làm chậm hấp thu hoặc gây phản ứng đường tiêu hóa. - Cimetidin làm giảm chuyển hóa của Codein. - Thuốc chống loạn nhịp: có thể làm giảm hấp thu Mexiletin hoặc Quinidin tại đường tiêu hóa, do đó làm giảm tác dụng của Codein. - Codein làm tăng hiệu quả của Natri oxybat, được sử dụng để điều trị chứng ngủ rũ. Nên tránh sử dụng đồng thời. Guaifenesin. - Không nên phối hợp với các chất tương tự như Guaifenesin trong điều trị ho. - Có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid Vanillylmandelic (VMA) và acid 5-hydroxyindoleacetic (5-HIAA) trong nước tiểu. Clorpheniramin maleat. - Tác dụng kháng Cholinergic tăng lên bởi các thuốc ức chế Monoamin oxydase (MAO). - Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tăng lên bởi thuốc ngủ hoặc thuốc an thần. Ức chế chuyển hóa của Phenytoin, có thể dẫn tới ngộ độc.

10. Dược lý

Codein phosphat (dưới dạng Codein phosphat hemihydrat): - Codein là dẫn chất của Phenanthren, có tác dụng giảm đau và giảm ho. - Codein và muối của nó có tác dụng giảm đau từ nhẹ đến vừa và giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não. - Được chỉ định sử dụng trong các trường hợp giảm đau từ nhẹ đến vừa, giảm các triệu chứng ho khan làm mất ngủ. Guaifenesin: - Có tác dụng long đờm do kích thích tăng tiết dịch ở đường ho hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. - Guaifenesin làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn. Clorpheniramin: - Là thuốc kháng Histamin H1 thế hệ thứ nhất. - Có tác dụng kháng Histamin và an thần trung bình. - Clorpheniramin được dùng để điều trị các triệu chứng của dị ứng như: nồi mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, ngứa.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Codein phosphate.
Triệu chứng: Ức chế thần kinh trung ương, bao gồm cả ức chế hô hấp. Triệu chứng có thể phát triển nhưng không trầm trọng, trừ trường hợp sử dụng cùng với các chất ức chế thần kinh trung ương khác như rượu, hoặc dùng với liều quá lớn.
Thường gặp: buồn nôn, giãn đồng tử. Có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
Xử trí:
Phục hồi hô hấp: cung cấp dưỡng khí, hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.
Xem xét dùng than hoạt tính trong trường hợp người lớn dùng quá 350mg mỗi giờ hoặc quá liều 2,5mg/kg (cả trẻ em và người lớn).
Naloxon: khi hôn mê hoặc ức chế hô hấp.
- Guaifenesin.
Triệu chứng: Cấp tính: buồn nôn, nôn, khó chịu dạ dày. Mạn tính: sỏi thận.
Xử trí: Cấp tính: điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Clorpheniramin maleat.
Triệu chứng: Ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng Muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Xử trí:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.
Cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Nếu quá liều đường uống có thể dùng than hoạt tính khi không có chống chỉ định và thời gian quá liều không quá 1 giờ.
Điều trị tích cực khi có hạ huyết áp va loạn nhịp. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam, Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

12. Bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C. - Tránh ánh sáng trực tiếp. - Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

5
1
0
0
0