lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị ho, kháng histamin Tosren hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc trị ho, kháng histamin Tosren hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Phenylephrine, Codein, Promethazine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị các triệu chứng ho do dị ứng hoặc kích thích có kèm theo chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi

Thương hiệu:Mediplantex
Số đăng ký:VD-20903-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tosren

Phenylephrin. HCI 5,0 mg
Codein phosphat 10,0 mg
Promethazin. HCl 6,25 mg
Tá dược: lactose, tinh bột sắn, PVP, sodium starch glycolat, titan dioxyd, magnesi stearat, HPMC, tale, PEG 6000, quinolein vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Tosren

Điều trị các triệu chứng ho đo dị ứng hoặc kích thích có kèm theo chảy nước mùi hoặc nghẹt mũi.

3. Liều lượng và cách dùng của Tosren

- Người lớn: Uống 1-2 viên/lần, ngày uống 2-3 lần. Không dùng quá 6 viên/ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Liều dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Tosren

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
- Suy hô hấp, hen nặng, bệnh tim mạch nặng, cao huyết áp, cường giáp.
- Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamino oxydase, các thuốc kháng cholinergic.
- Người bệnh bí tiểu, Glocom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, môn vị.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 6 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Tosren

- Không dùng thuốc kéo dài.
- Thân trọng với người bị suy tim, đau thắt ngực, đái tháo đường, cường giáp, người cao tuổi.
- Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng.
- Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Gây ra do Promethazin: làm tăng tác dụng của rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương gây chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, bồn chồn, tăng co giật ở trẻ em, gây an thần và buồn ngủ.
Trên hệ tiêu hóa: ăn kém ngon, nôn, buồn bôn, tiêu chảy.
- Do Phenylephrin: có thể gây bồn chồn, lo lắng, hoa mắt, chóng mặt, tăng huyết áp, đau vùng thượng vị, mệt mỏi.
- Do Codein phosphat: Thường gặp đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít; hồi hộp, hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp: ngứa, mày đay, suy hô hấp, bồn chỗn, dau da day, co thắt ống mật.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, ảo giác, rồi loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, toát mồ hôi, mệt mỏi.
Chú ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Liên quan đến Promethazin:
- Promethazine làm tăng và kéo dải tác dụng của alcohol, nhóm babiturat, thuốc mê, thuốc tê, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc giảm đau.
+ Liên quan đến Codein
- Tác dụng giảm đau của Codein tăng lên khi phối hợp vơi Paracetamol nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi Quinidin
- Cođein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
+ Liên quan đến Phenylephrin
- Không dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta-adrenergic, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc gây mê nhóm halogen.

10. Dược lý

Dược lực học:
- Phenylephrin: là thuốc kích thích hệ alpha-adrenergic chọn lọc trên thụ thể alpha 1 cỏ tác dụng gây co mạch.
- Codein là dẫn xuất methyl của morphin có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não, làm khô dịch tiết ở đường hô hấp và lảm loãng độ quánh của dịch tiết phế quản. Sau khi uống tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1-2 giờ và có thể kéo dài 4-6 giờ.
- Promethazin là thuốc kháng Histamin thể hệ 1 thuộc nhóm phenothiazin. Thuốc có tác dụng làm mắt tác dụng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm
hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa. Ngoài ra thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương (cả kích thích và ức chế), kháng cholinergic và gây tê tại chỗ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch,
ngừng tim và có thể tử vong.
Phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

3
0
0
0
0