Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Solmux BRONCHO
Hoạt chất: Salbutamol 1mg, Carbocisteine 125mg.
Tá dược: Agar, Carboxymethylcellulose Sodium, Sorbitol Solution, Glycerin, Sodium Benzoate, Sodium Hydroxide, FD&C Yellow # 6, Saccharin Sodium, Juicy Orange Flavour.
Tá dược: Agar, Carboxymethylcellulose Sodium, Sorbitol Solution, Glycerin, Sodium Benzoate, Sodium Hydroxide, FD&C Yellow # 6, Saccharin Sodium, Juicy Orange Flavour.
2. Công dụng của Solmux BRONCHO
Điều trị triệu chứng ho có đàm thường đi kèm trong các bệnh đường hô hấp tắc nghẽn cấp tính và mãn tính như viêm phế quản cấp tính và mãn tính, hen phế quản và giãn phế quản.
3. Liều lượng và cách dùng của Solmux BRONCHO
Uống mỗi 6 - 8 giờ, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
2 - 6 tuổi 5 mL (1 muỗng cà phê)
7 - 12 tuổi 10 mL (2 muỗng cà phê)
2 - 6 tuổi 5 mL (1 muỗng cà phê)
7 - 12 tuổi 10 mL (2 muỗng cà phê)
4. Chống chỉ định khi dùng Solmux BRONCHO
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 2 tuổi
5. Thận trọng khi dùng Solmux BRONCHO
Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu:
- Ho kéo dài hơn 3 tuần hay tinh trạng ho trầm trọng hơn.
- Ho kèm theo sốt tái diễn.
- Đã xảy ra rối loạn tiêu hoá, chứng ợ nóng sau khi dùng thuốc này.
- Xuất hiện các triệu chứng mới và bất thường.
- Ho kéo dài hơn 3 tuần hay tinh trạng ho trầm trọng hơn.
- Ho kèm theo sốt tái diễn.
- Đã xảy ra rối loạn tiêu hoá, chứng ợ nóng sau khi dùng thuốc này.
- Xuất hiện các triệu chứng mới và bất thường.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các tác động của Solmux Broncho khi sử dụng trong lúc mang thai hoặc cho con bú chưa được biết rõ. Do đó, nên sử dụng thận trọng cho phụ nữ trong giai đoạn này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không
8. Tác dụng không mong muốn
Nói chung, Solmux Broncho dung nạp tốt. Tác dụng phụ do carbocisteine rất hiếm gồm có ban đỏ, buồn nôn, nhức đầu, đau cơ, chóng mặt, và không kiểm soát được tiểu tiện. Rối loạn tiêu hoá xảy ra khi dùng quá liều cấp tính.
Salbutamol có thể gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi, hồi hộp, nhịp tim nhanh. Tác dụng này ít thấy ở trẻ em. Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh và rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn. Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Salbutamol có thể gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi, hồi hộp, nhịp tim nhanh. Tác dụng này ít thấy ở trẻ em. Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh và rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn. Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi sử dụng đồng thời, carbocisteine tăng sự hấp thu của natri amoxicillin. Nếu trước đó điều trị bằng cimetidin sẽ làm giảm sự thải trừ carbocisteine sulfoxid trong nước tiểu. Khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu có thể gia tăng sự hạ kali huyết nếu dùng liều lớn salbutamol. Các tác dụng của thuốc bị ức chế bởi các thuốc chẹn beta. Salbutamol có thể làm tăng đường huyết ở các bệnh nhân đang dùng thuốc diều trị bệnh đái tháo đường.
10. Dược lý
Carbocisteine, một dẫn xuất của cisteine, là chất làm loãng đàm. Thuốc hiệu chỉnh những bất thường trong quá trình tổng hợp glycoprotein ở nội bào làm gia tăng bài tiết sialomucin và sulfoglycopeptide ít nhầy nhớt hơn, và giảm lượng fucomucin có tính nhầy nhớt cao. Carbocis - teine làm bình thường hóa các chức năng tiết dịch của biểu mô niêm mạc và cải thiện lưu lượng dịch nhầy từ các tế bào biểu mô bề mặt và các tuyến nhầy dưới biểu mô.
Salbutamol kích thích men adenylcyclase xúc tác cho sự thành lập cyclic-3’,5’-adenosine monophosphate từ adenosine triphosphate (ATP). cAMP được tạo thành gián tiếp gây đáp ứng tế bào, làm giãn cơ trơn phế quản.
Salbutamol kích thích men adenylcyclase xúc tác cho sự thành lập cyclic-3’,5’-adenosine monophosphate từ adenosine triphosphate (ATP). cAMP được tạo thành gián tiếp gây đáp ứng tế bào, làm giãn cơ trơn phế quản.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều salbutamol có thể gồm khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chi, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật. Có thể hạ kali huyết. Điều trị bao gồm ngưng uống salbutamol và điều trị triệu chứng. Trường hợp nặng nên rửa dạ dày, và nếu thấy cần thiết, cho thuốc chẹn beta một cách thận trọng ở những bệnh nhân có tiền căn co thắt phế quản.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.