Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Solmux TL
Mỗi 5 mL (1 muỗng cà phê) hỗn dịch uống chứa:
Carbocisteine: 200mg
Tá dược: Acacia (De-bacterized), Glycerin, Propylene Glycol, Sodium Benzoate, Saccharin Sodium, Sorbitol Solution, Tragacanth (De-bacterized), FD&C Red # 40 87% p.d., Grape Flavor X-38605
Carbocisteine: 200mg
Tá dược: Acacia (De-bacterized), Glycerin, Propylene Glycol, Sodium Benzoate, Saccharin Sodium, Sorbitol Solution, Tragacanth (De-bacterized), FD&C Red # 40 87% p.d., Grape Flavor X-38605
2. Công dụng của Solmux TL
Là chất tan đàm dùng để giảm ho đi kèm trong bệnh viêm phế quản cấp tính và mãn tính, hen phế quản, chứng giãn phế quản và khí phế thủng.
3. Liều lượng và cách dùng của Solmux TL
Dủng cho trẻ em: uống 3-4 lần/ ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ
2-5 tuốì: 2,5 mL/ lần (1/2 muỗng cà phê)
6-12 tuối: 5 mL/ lần (1 muỗng cà phê)
2-5 tuốì: 2,5 mL/ lần (1/2 muỗng cà phê)
6-12 tuối: 5 mL/ lần (1 muỗng cà phê)
4. Chống chỉ định khi dùng Solmux TL
Chống chỉ định ở những bệnh nhân đang có loét dạ dày-tá tràng hoặc quá mẫn cảm với bất kù thành phần nào của thuốc; trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Solmux TL
Thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày-tá tràng
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vì chưa biết được những ảnh hưởng của carbocisteine khi dùng cho những phụ nữ trong thởi kỳ mang thai hoặc cho con bú, nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ trong những thời kỳ này
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không
8. Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, xuất huyết tiêu hóa, và nổi ban đôi khi xảy ra.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi sử dụng đồng thời, carbocisteine tăng sự hấp thu của natri amoxicillin. Nếu trước đó điều trị bằng cimetidin sẽ làm giảm sự thải trừ carbocisteine sulfoxide trong nước tiểu.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC
Carbocisteine làm cho độ nhớt (độ đặc) của các chất tiết trong đường hô hấp trở lại mức bình thường theo nhiều cơ chế khác nhau. Nó tác động lên những tế bào chất nhầy, hỗ trợ những quá trình bên trong tế bào để chúng tiết ra chất nhầy mỏng và ít dính. Nếu đàm đặc đã được hình thành, carbocisteine tác dộng lên đàm bằng cách làm thay đổi tính chất hóa lý của nó. Điều này làm cho các sợi nhầy của các chất tiết đặc trở nên lỏng đi, tạo điều kiện thuận lợi cho sự đào thải của đàm qua cơ chế ho.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Carbocisteine được hấp thu tốt và nhanh sau khi sử dụng bằng dường uống. Sau khi uống 1,5g carbocisteine, nồng độ đỉnh trong huyết tương 13-16mg/L đạt được trong 1-2 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 1,5 đến 2 giờ. Carbocisteine thấm tốt vào nhu mô phổi và niêm dịch đường hô hấp, do đó có khả năng tác động tại chỗ. Carbocìsteine chuyển hóa qua các giai đoạn acetyl hóa, decarboxyl hóa, vá sulfoxid hóa. Phần lớn thuốc bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Carbocisteine làm cho độ nhớt (độ đặc) của các chất tiết trong đường hô hấp trở lại mức bình thường theo nhiều cơ chế khác nhau. Nó tác động lên những tế bào chất nhầy, hỗ trợ những quá trình bên trong tế bào để chúng tiết ra chất nhầy mỏng và ít dính. Nếu đàm đặc đã được hình thành, carbocisteine tác dộng lên đàm bằng cách làm thay đổi tính chất hóa lý của nó. Điều này làm cho các sợi nhầy của các chất tiết đặc trở nên lỏng đi, tạo điều kiện thuận lợi cho sự đào thải của đàm qua cơ chế ho.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Carbocisteine được hấp thu tốt và nhanh sau khi sử dụng bằng dường uống. Sau khi uống 1,5g carbocisteine, nồng độ đỉnh trong huyết tương 13-16mg/L đạt được trong 1-2 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 1,5 đến 2 giờ. Carbocisteine thấm tốt vào nhu mô phổi và niêm dịch đường hô hấp, do đó có khả năng tác động tại chỗ. Carbocìsteine chuyển hóa qua các giai đoạn acetyl hóa, decarboxyl hóa, vá sulfoxid hóa. Phần lớn thuốc bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Rối loạn tiêu hoá lả triệu chứng thường gặp khi quá liều carbocisteine.
Xử trí: không cần thiết xử trí đối với quá liều carbocisteine
Xử trí: không cần thiết xử trí đối với quá liều carbocisteine
12. Bảo quản
Luôn giữ chai được đóng chặt. Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Lắc kỹ trước khi sử dụng.