Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của RODILAR
– Dextromethorphan hydrobromide…………………………………15mg
– Tá dược vừa đủ ………………………………………………..…1 viên.
(Lactose, Tinh bột ngô, Povidone, Ethanol 96%, Talc, Magnesium stearate, Đường trắng, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Gelatin, màu Tartrazine, màu Erythrosine, Sáp ong, Paraffin.)
– Tá dược vừa đủ ………………………………………………..…1 viên.
(Lactose, Tinh bột ngô, Povidone, Ethanol 96%, Talc, Magnesium stearate, Đường trắng, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Gelatin, màu Tartrazine, màu Erythrosine, Sáp ong, Paraffin.)
2. Công dụng của RODILAR
– Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
– Ho không có đờm, mạn tính.
– Ho không có đờm, mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của RODILAR
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên mỗi 4 giờ/lần hoặc 2 viên mỗi 6 – 8 giờ/lần, tối đa 8 viên/24 giờ.
– Trẻ em 6 – 12 tuổi: uống 1 viên mỗi 6 – 8 giờ/lần, tối đa 4 viên/24 giờ.
– Trẻ em 6 – 12 tuổi: uống 1 viên mỗi 6 – 8 giờ/lần, tối đa 4 viên/24 giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng RODILAR
– Quá mẫn với Dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc.
– Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamine oxydase (MAO).
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
– Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamine oxydase (MAO).
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng RODILAR
– Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
– Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
– Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin, nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
– Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
– Thuốc có thể gây buồn ngủ, chú ý khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy; tránh dùng rượu và các thuốc có chứa cồn trong khi dùng thuốc.
– Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
– Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin, nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
– Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
– Thuốc có thể gây buồn ngủ, chú ý khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy; tránh dùng rượu và các thuốc có chứa cồn trong khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và/hoặc cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất nhanh nhẹn, các bệnh nhân dung thuốc ho Methorphan
không nên lái xe, vận hành máy móc.
không nên lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
– Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng hay nổi mày đay…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
– Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
– Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.
– Quinidine có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
Dextromethorphan tương kỵ với Penicillin, Tetracycline, Salicylate, Sodium phenobarbital và nồng độ cao Potassium iodide, Sodium iodide.
– Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.
– Quinidine có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
Dextromethorphan tương kỵ với Penicillin, Tetracycline, Salicylate, Sodium phenobarbital và nồng độ cao Potassium iodide, Sodium iodide.
10. Dược lý
– Dextromethorphan là một dẫn xuất của Morphine, có tác dụng giảm ho do tác động lên trung tâm ho ở hành não. Thuốc không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
– Dextromethorphan được dùng để giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả trong điều trị ho mạn tính, không có đờm.
– Dextromethorphan được dùng để giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả trong điều trị ho mạn tính, không có đờm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
– Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giựt nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như: hỗ trợ, dùng Naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như: hỗ trợ, dùng Naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
12. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng