Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của VACORIDEX 15
Dextromethorphan.HBr 15mg
Tá dược vđ 01 viên nang
(Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat)
Tá dược vđ 01 viên nang
(Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat)
2. Công dụng của VACORIDEX 15
Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
Ho không có đờm, mạn tính.
Chú ý: ngăn chặn họ làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm họ chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.
Ho không có đờm, mạn tính.
Chú ý: ngăn chặn họ làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm họ chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.
3. Liều lượng và cách dùng của VACORIDEX 15
Người lớn: 1-2 viên/ lần, ngày 3-4 lần.
Trễ em từ 6-12 tuổi: 1 viên/ lần, ngày 2-3 lần.
Tuân theo chỉ định của Thầy thuốc.
Trễ em từ 6-12 tuổi: 1 viên/ lần, ngày 2-3 lần.
Tuân theo chỉ định của Thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng VACORIDEX 15
Người bệnh quá mẫn với thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vòng Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vòng Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng VACORIDEX 15
Người bệnh bị họ quá nhiều đàm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Người hay bị dị ứng.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Người hay bị dị ứng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc trong sử dụng liều cao có thể gây buồn ngủ, cần chú ý và khuyến cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Mệt mỏi, chóng mặt; nhịp tim nhanh; buồn nôn; da đỏ bừng. Ít gặp: da nỗi mày đay. Hiếm gặp: da ngoại ban.
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vĩ kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vĩ kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng đồng thời các thuốc ức chế monoamin oxydase do tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
Quinidin có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
Quinidin có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC
Dextromethorphan.HBr là thuốc giảm họ có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dextromethorphan HBr được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh hoặc hít phải chất kích thích. Dextromethorphan.HBr có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đảm.
Hiệu lực của Dextromethorphan HBr gần tương đương so với hiệu lực của codein nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dextromethorphan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ.
Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Dextromethorphan.HBr là thuốc giảm họ có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dextromethorphan HBr được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh hoặc hít phải chất kích thích. Dextromethorphan.HBr có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đảm.
Hiệu lực của Dextromethorphan HBr gần tương đương so với hiệu lực của codein nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dextromethorphan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ.
Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiễm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiễm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.