lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị ho VACORIDEX 15 hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Thuốc trị ho VACORIDEX 15 hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Vacopharm
Số đăng ký:VD-18430-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của VACORIDEX 15

Dextromethorphan.HBr 15mg
Tá dược vđ 01 viên nang
(Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat)

2. Công dụng của VACORIDEX 15

Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
Ho không có đờm, mạn tính.
Chú ý: ngăn chặn họ làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm họ chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.

3. Liều lượng và cách dùng của VACORIDEX 15

Người lớn: 1-2 viên/ lần, ngày 3-4 lần.
Trễ em từ 6-12 tuổi: 1 viên/ lần, ngày 2-3 lần.
Tuân theo chỉ định của Thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng VACORIDEX 15

Người bệnh quá mẫn với thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vòng Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng VACORIDEX 15

Người bệnh bị họ quá nhiều đàm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Người hay bị dị ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không được dùng

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người lái xe và vận hành máy móc trong sử dụng liều cao có thể gây buồn ngủ, cần chú ý và khuyến cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Mệt mỏi, chóng mặt; nhịp tim nhanh; buồn nôn; da đỏ bừng. Ít gặp: da nỗi mày đay. Hiếm gặp: da ngoại ban.
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vĩ kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tránh dùng đồng thời các thuốc ức chế monoamin oxydase do tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
Quinidin có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.

10. Dược lý

DƯỢC LỰC HỌC
Dextromethorphan.HBr là thuốc giảm họ có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dextromethorphan HBr được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh hoặc hít phải chất kích thích. Dextromethorphan.HBr có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đảm.
Hiệu lực của Dextromethorphan HBr gần tương đương so với hiệu lực của codein nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dextromethorphan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ.
Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiễm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
2
0
0
0