Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Trimebutine Gerda 200mg
Mỗi viên chứa: Trimebutin maleat …….. 200 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, hypromellose, cellulose vi tinh thể, natri glycolat hồ tinh bột, keo silica khan, magnesi stearat.
Tá dược: Lactose monohydrat, hypromellose, cellulose vi tinh thể, natri glycolat hồ tinh bột, keo silica khan, magnesi stearat.
2. Công dụng của Trimebutine Gerda 200mg
Triệu chứng đau do rối loạn chức năng ống tiêu hóa & đường mật.
Hội chứng ruột kích thích, rối loạn chức năng tiêu hóa, đau bụng quặn co thắt, trướng bụng, tiêu chảy/táo bón.
Liệt ruột sau phẫu thuật, giảm co thắt môn vị/ ruột kết thời gian nội soi.
Hội chứng ruột kích thích, rối loạn chức năng tiêu hóa, đau bụng quặn co thắt, trướng bụng, tiêu chảy/táo bón.
Liệt ruột sau phẫu thuật, giảm co thắt môn vị/ ruột kết thời gian nội soi.
3. Liều lượng và cách dùng của Trimebutine Gerda 200mg
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Trimebutine Gerda 200mg
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Trimebutine Gerda 200mg
Không khuyến nghị dùng cho bệnh nhân không dung nạp galatose và thiếu hụt lapp lactase hoặc hội chứng hấp thu kém glucose hay galactose (bệnh di truyền hiếm gặp).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Phụ nữ mang thai chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn phát hiện mang thai trong khi đang dùng thuốc, thông báo với bác sĩ để quyết định có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.
Phụ nữ cho con bú: Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú khi thật sự cần thiết.
7. Tác dụng không mong muốn
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tác dụng phụ nhẹ đến tính chất vừa xảy ra ở 7% bệnh nhân được điều trị với Trimebutine. Không có tác dụng phụ nào xảy ra trong hơn 1,8% của bệnh nhân và một số trong số này có thể được liên quan đến điều kiện của bệnh nhân hơn là trong thuốc. Các tác dụng phụ thường được báo cáo như sau:
Hệ tiêu hóa: khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn và táo bón được báo cáo trong tổng số 3,1% số bệnh nhân.
Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng, lạnh và nhức đầu được báo cáo ở 3,3% bệnh nhân.
Phản ứng dị ứng: phát ban ở 0,4% bệnh nhân.
Hiệu ứng linh tinh: Các vấn đề kinh nguyệt, đau đớn to ngực, lo lắng, giữ lại nước tiểu và điếc nhẹ cũng không thường xuyên báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hệ tiêu hóa: khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn và táo bón được báo cáo trong tổng số 3,1% số bệnh nhân.
Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng, lạnh và nhức đầu được báo cáo ở 3,3% bệnh nhân.
Phản ứng dị ứng: phát ban ở 0,4% bệnh nhân.
Hiệu ứng linh tinh: Các vấn đề kinh nguyệt, đau đớn to ngực, lo lắng, giữ lại nước tiểu và điếc nhẹ cũng không thường xuyên báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng Trimebutine làm tăng thời gian tồn tại của curarization d-tubocurarin khi điều trị bằng cuara. Không có tương tác thuốc khác được quan sát thấy hoặc được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng.
9. Dược lý
Trimebutine maleate là một tác nhân chống co thắt không cạnh tranh có tác dụng kháng serotonin và có ái lực vừa phải với receptor opiate, làm giảm nhu động bất thường nhưng không làm thay đổi nhu động bình thường của đường tiêu hóa.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng và Điều trị: Không có bằng chứng của quá liều đã được báo cáo cho đến nay.
Tuy nhiên, nếu quá liều xảy ra sau khi uống nên tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
Tuy nhiên, nếu quá liều xảy ra sau khi uống nên tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
11. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.