lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị loãng xương Risenate 70mg Davipharm hộp 1 vỉ x 4 viên nén bao phim

Thuốc trị loãng xương Risenate 70mg Davipharm hộp 1 vỉ x 4 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị triệu chứng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh.

Thương hiệu:Davipharm
Số đăng ký:VD-13658-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Risenate 70mg Davipharm

Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Alendronat natri tương đương acid alendronic: 70mg
- Tá dược: calci phosphat dibasic khan, lactose monohydrat, titan dioxyd, natri starch glycolat, silicon dioxyd, hydroxypropylmethylcellulose, talc, polyethylen glycol 600, magnesi stearat.

2. Công dụng của Risenate 70mg Davipharm

Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh.

3. Liều lượng và cách dùng của Risenate 70mg Davipharm

Liều dùng khuyến nghị: 70 mg/ tuần.
Nuốt nguyên viên thuốc với 180 - 240 mL nước (không dùng nước khoáng hoặc các thức uống khác) trước khi ăn ít nhất 30 phút. Người bệnh tránh nằm trong 30 phút sau khi uống alendronat để thuốc vào dạ dày dễ dàng và giảm tiềm năng kích ứng thực quản.
Không uống alendronat vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.
! Lưu ý:
Không cần thiết điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi, người suy gan, người suy thận nhẹ đến vừa. Không có kinh nghiệm dùng cho người suy thận nặng.

4. Chống chỉ định khi dùng Risenate 70mg Davipharm

Dị dạng thực quản.
Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
Giảm calci máu.

5. Thận trọng khi dùng Risenate 70mg Davipharm

Alendronat kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa, cần thận trọng khi dùng alendronat cho người có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêu hóa (ví dụ khó nuốt, bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét).
Phải điều trị chứng giảm calci máu, thiếu vitamin D trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronat.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai
Không dùng alendronat cho người trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú
Không biết alendronat có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có dữ liệu chứng tỏ thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng thường nhẹ, nói chung không cần phải ngưng thuốc.
- Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, nuốt khó chướng bụng.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Nổi ban.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Estrogen: Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng đồng thời, vì vậy không nên kết hợp.
Các chất bổ sung calci và thuốc chống acid: Làm giảm hấp thu alendronat. Nên uống các thuốc này sau khi uống alendronatít nhất là nửa giờ.
Các thuốc kháng viêm không steroid: Làm tăng tỷ lệ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa khi dùng alendronat ở liều cao hơn 10 mg/ ngày. Nên thận trọng khi kết hợp.

10. Dược lý

* Dược lực học
Alendronat là một thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào.
Điều trị bằng alendronat có thể làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Tuy nhiên sau 1 - 2 năm điều trị, nếu ngừng liệu pháp alendronat thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương. Điều đó chứng tỏ phải liên tục điều trị hàng ngày mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh.
* Dược động học
Hấp thu: So với một liều chuẩn tiêm tĩnh mạch, khả dụng sinh học đường uống trung bình ở phụ nữ là 0,7% với những liều trong phạm vi từ 5 - 40 mg, uống sau 1 đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn.
Phân bố: Alendronat được phân bố nhất thời ở mô mềm, sau đó phân bố lại vào xương hoặc bài xuất qua nước tiểu. Liên kết với protein trong huyết tương khoảng 78%.
Chuyển hóa và thải trừ: Sau khi tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 10 mg, độ thanh thải ở thận là 71 mL/phút. Nửa đời kết thúc của thuốc trên 10 năm, có lẽ là do sự giải phóng alendronat từ xương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có thông tin riêng biệt về điều trị quá liều alendronat.
Nên dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết alendronat.
Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

7
3
0
0
0