lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Durosec hộp 2 vỉ x 7 viên nang cứng

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Durosec hộp 2 vỉ x 7 viên nang cứng

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Công dụng:

Điều trị loét dạ dày - tá tràng.

Thương hiệu:Sao Kim
Số đăng ký:VD-23651-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Durosec

Omeprazol (duới dạng pellet Omeprazol 8,5%): 20mg
Viên nang cứng chứa pelletbao tan trong ruột.

2. Công dụng của Durosec

- Điều trị loét dạ dày
- Tá tràng tiến triển.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Viêm thực quản có trợt loét.
- Chứng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger- Ellison.

3. Liều lượng và cách dùng của Durosec

* Liều dùng
- Loét tá tràng tiến triển: Liều khuyến cáo là 1 đến 2 viên/lần/ngày. Các triệu chứng giảm nhanh và hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng 2 tuần. Đối với những bệnh nhân không lành hoàn toàn vết loét sau 2 tuần điều trị đầu tiên thì thường sẽ lành hẳn trong 2 tuần điều trị tiếp theo.
- Loét dạ dày tiến triển: Liều khuyến cáo là 1 đến 2 viên/lần/ngày. Các triệu chứng giảm nhanh và hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân không lành hoàn toàn vết loét sau 4 tuần điều trị đầu tiên thì thường sẽ lành hẳn
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Liều khuyến cáo là 1 - 2 viên/lần/ ngày. Triệu chứng giảm nhanh chóng 4 đến 8 tuần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 3 viên/lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo từng trường hợp cụ thể và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng. Nếu liều hàng ngày > 80 mg (4 viên) thì nên chia thành 2 lần uống.
• Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan, suy thận hoặc người già.

* Cách dùng
- Thuốc được dùng theo đường uống.
- Để đạt được hiệu quả tối đa, nên uống thuốc trước khi ăn một giờ hoặc sau khi ăn hai giờ, nên uống cả viên thuốc với nước, không được nhai hoặc nghiền viên thuốc trước khi uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Durosec

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Durosec

- Khi dùng omeprazol để điều trị những trường hợp nghi ngờ có loét dạ dày tá tràng thì
người bệnh phải chắc chắn rằng mình không bị u ác tính vì thuốc có thể làm che lấp các
triệu chứng và làm chậm việc chẩn đoán.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được đánh giá một cách đầy
đủ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy chưa được báo cáo đầy đủ.

8. Tác dụng không mong muốn

Giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, Durosec được dung nạp tốt. Tác dụng phụ hay gặp là tiêu chảy, chướng bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt. Một số tác dụng phụ khác cũng gặp nhưng ở mức độ hiếm như phản ứng dị ứng, bồn chồn, tăng tạm thời men gan, đau cơ.
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Omeprazol có thể làm tăng tác dụng và tác dụng phụ của diazepam, phenytoin và warfarin. Tuy nhiên, khi dùng liều 1 viên/ngày, sự tương tác trên không có ý nghĩa lâm sàng.
- Omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của ketoconazol, itraconazol.
- Nồng độ trong huyết tương của cả omeprazol và clarithromycin đều tăng cao khi dùng đồng thời hai thuốc.
- Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol và có thể làm tăng tác dụng củanifedipin
- Trên thực tế lâm sàng có thể dùng phối hợp Durosec cùng với các thuốc kháng acid khác.

10. Dược lý

* Dược lực học
- Durosec với hoạt chất omeprazol có tác dụng làm giảm bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động có tinh chọn lọc cao. Thuốc khởi phát tác dụng nhanh, tạo ra sự ức chế đặc hiệu đối với men H+/K+ ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày. Do thuốc ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của sự tạo thành acid dạ dày nên Durosec ức chế hữu hiệu lên cả sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích. Ngoài tác dụng lên sự ức chế tiết acid, thuốc không có tác dụng dược lực nào khác có ý nghĩa lâm sàng. Tác dụng kiểm soát acid dạ dày đạt được với liều dùng duy nhất trong ngày.
- Omeprazol bị phân hủy và mất tác dụng nhanh chóng trong môi trường acid dịch vị. Durosec được bào chế dưới dạng viên nang chứa các hạt pellet (vi hạt) bao tan ở ruột. Dạng bào chế này giúp thuốc chống lại sự phá hủy của add dịch vị và giải phóng nhanh hoạt chất khi vào trong ruột

* Dược động học
Omeprazol dược hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 dến 6 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng lên sự hấp thu thuốc ở ruột. Sự hấp thu omeprazol phụ thuộc vào liều uống. Thuốc có thể tự làm tăng hấp thu và khả dụng sinh học của nó do ức chế dạ dày bài tiết acid . Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở các mô, đặc biệt là ở tế bào viền của dạ dày.
Khả dụng sinh học của liều uống một lần đầu tiên là khoảng 35%, nhưng sẽ tăng lên khoảng 60% khi uống tiếp theo mỗi ngày một liều. Tuy nửa đời thải trừ ngắn (khoảng 40 phút), nhưng tác dụng ức chế bài tiết acid lại kéo dài, nên có thể dùng mỗi ngày chỉ 1 lần
Omeprazol hầu như được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh chóng, chủ yếu qua nước tiểu (80%), phần còn lại theo phân. Các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do tác dụng ức chế các enzym của cytochrom P45O của tế bào gan.
Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người bệnh bị suy chức năng thận. Ở người bị suy chức năng gan, thì sinh khả dụng sinh học của thuốc tăng và độ thanh thải thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hóa của thuốc trong cơ thể.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Liều uống 8 viên/lần vẫn được dung nạp tốt. Trong trường hợp quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0