Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Omicap 20
Omeprazole BP 20mg (dưới dạng hạt bao tan trong ruột)
Tá dược có trong hạt bao tan ở ruột: Mannitol, sodium lauryl sulphate, disodium
hyrogen ortho phosphate, calcium carbonate, sucrose, poly vinyl pyridone K-30, hydroxy propyl methyl cellulose, methyl acrylic acid co polymer, talc, di ethyl pthalate, polysorbate 80, titanium dioxide, sodium hyroxide.
Tá dược có trong hạt bao tan ở ruột: Mannitol, sodium lauryl sulphate, disodium
hyrogen ortho phosphate, calcium carbonate, sucrose, poly vinyl pyridone K-30, hydroxy propyl methyl cellulose, methyl acrylic acid co polymer, talc, di ethyl pthalate, polysorbate 80, titanium dioxide, sodium hyroxide.
2. Công dụng của Omicap 20
Loét dạ dày, loét tá tràng.
Trào ngược dịch dạ dày-thực quản.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Trào ngược dịch dạ dày-thực quản.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
3. Liều lượng và cách dùng của Omicap 20
Liều dùng ở người lớn:
-Loét tá tràng- dạ dày tiến triển: mỗi ngày uống một lần 20mg, uống trong 4-8 tuần
-Loét tá tràng nghiêm trọng: mỗi ngày uống một lần 40mg, uống trong 4-8 tuần
-Trào ngược thực quản: mỗi ngày uống 1 lần 20mg, dùng 4-8 tuần
-Loét thực quản nghiêm trọng: mỗi ngày uống 1 lần 20-40mg, dùng trong 4-8 tuần
-Hội chứng Zollinger-Ellison: mỗi ngày uống 1 lần 60mg, thời gian điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân
Không cần hiệu chỉnh liều với người cao tuổi hoặc với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
-Loét tá tràng- dạ dày tiến triển: mỗi ngày uống một lần 20mg, uống trong 4-8 tuần
-Loét tá tràng nghiêm trọng: mỗi ngày uống một lần 40mg, uống trong 4-8 tuần
-Trào ngược thực quản: mỗi ngày uống 1 lần 20mg, dùng 4-8 tuần
-Loét thực quản nghiêm trọng: mỗi ngày uống 1 lần 20-40mg, dùng trong 4-8 tuần
-Hội chứng Zollinger-Ellison: mỗi ngày uống 1 lần 60mg, thời gian điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân
Không cần hiệu chỉnh liều với người cao tuổi hoặc với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
4. Chống chỉ định khi dùng Omicap 20
Người quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm
5. Thận trọng khi dùng Omicap 20
Khi xuất hiện dấu hiệu cảnh báo nào và khi nghi ngờ hoặc có loét dạ dày, cần phải loại trừ khả năng bị u ác tính vì dùng thuốc có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm chuẩn đoán
Sử dụng đồng thời atazanavir với các thuốc ức chế bơm proton không được khuyến cáo. Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần phải theo dõi chặt chẽ triệu chứng lâm sàng khi dùng phối hợp tăng liều atazanavir đến 400mg với 100mg atazanavir, không dùng omeprazol vượt quá liều 20mg
Giống như các thuốc tiết acid khác, omeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 do giảm aicd dịch vị. Điều này cần phải cân nhắc khi dùng thuốc cho những bệnh nhân giảm dự trữ hoặc có những yếu tố nguy cơ dẫn đến giảm hấp thu vitamin B12 điều trị dài ngày
Omeprazol là thuốc ức chế enzyme CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc dừng sử dụng omeprazol , khả năng xảy ra tương tác với các thuốc được chuyển hóa qua enzyme CYP2C19 cần phải được xem xét. Tương tác thuốc giữa omeprazol và clopidogrel đã được báo cáo. Ý nghĩa lâm sàng của tương tác này chưa được biết rõ. Tuy vậy. để đảm bảo an toàn và hiệu quả, không khuyến cáo sử dụng đồng thời 2 thuốc này
Một số trẻ em có bệnh mạn tính có thể cần phải dừng thuốc trong thời gian dàu mặc dù điều này không được khuyến cáo
Giảm nồng độ magie trong máu
Nồng độ magie trong máu giảm nghiêm trọng đã được báo có ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và đối với hầu hết các trường hợp là 1 năm. Các biểu hiện nghiêm trọng của giảm nồng độ magie trong máu bao gồm mệt mỏi, mê sảng, hội chứng tetany, co giật, chóng mặt, rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng các triệu chứng này đều bắt đầu từ từ và thường bị bỏ qua. Ở các bệnh nhân bị ảnh hưởng nặng nhất, giảm magie máu được cải thiện sau khi thay thế magie và dừng các thuốc ức chế bơm proton
Đối với các bệnh nhân cần phải dùng lâu dài hoặc những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc các thuốc có thể làm giảm magie máu, các nhân viên y tế cần xem xét khả năng xác định nồng độ magie trong máu trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ trong quá trình dùng thuốc
PPI đặc biệt là nếu dùng với liều cao và thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ tổn thương không, cổ tay và xương cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc người có các yếu tố nguy cơ, Các nghiên cứu cho thấy thuốc PPI có thể làm tăng nguy cơ chung bị chấn thương từ 10-40%. Ở một số trường hợp thì việc tăng nàu có thể là do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần phải được theo dõi và điều trị theo các hướng dẫn điều trị và cần phải sử dụng vitamin D và calci với liều lượng thích hợp
Viên nang omeprazol có chứa sucrose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về bất dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu enzyme sucrase- isomaltase không nên sử dụng thuốc. Điều trị với PPI có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa
Gây rối loạn các kết quả xét nghiệm
Tăng nồng độ IgA có thể gây nhiễu kết quả các xét nghiệm liên quan khối u thần kinh nội tiết. Để tránh sự ảnh hưởng này, cần tạm thời sử dụng omeprazol trong vòng 5 ngày trước khi xét nghiệm IgA
Lupus ban đỏ bán cấp
Các PPI có liên quan đến một số ít trường hợp lupus ban đỏ bán cấp, Nếu có tổn thương, đặc biệt là các vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ có thể xem xét việc dừng sử dụng omeprazol . Lupus ban đỏ bán cấp sau khi dùng một thuốc PPI có thể làm tăng nguy cơ bị lupus ban đỏ bán cấp khi dùng thuốc PPI khác
Sử dụng đồng thời atazanavir với các thuốc ức chế bơm proton không được khuyến cáo. Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần phải theo dõi chặt chẽ triệu chứng lâm sàng khi dùng phối hợp tăng liều atazanavir đến 400mg với 100mg atazanavir, không dùng omeprazol vượt quá liều 20mg
Giống như các thuốc tiết acid khác, omeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 do giảm aicd dịch vị. Điều này cần phải cân nhắc khi dùng thuốc cho những bệnh nhân giảm dự trữ hoặc có những yếu tố nguy cơ dẫn đến giảm hấp thu vitamin B12 điều trị dài ngày
Omeprazol là thuốc ức chế enzyme CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc dừng sử dụng omeprazol , khả năng xảy ra tương tác với các thuốc được chuyển hóa qua enzyme CYP2C19 cần phải được xem xét. Tương tác thuốc giữa omeprazol và clopidogrel đã được báo cáo. Ý nghĩa lâm sàng của tương tác này chưa được biết rõ. Tuy vậy. để đảm bảo an toàn và hiệu quả, không khuyến cáo sử dụng đồng thời 2 thuốc này
Một số trẻ em có bệnh mạn tính có thể cần phải dừng thuốc trong thời gian dàu mặc dù điều này không được khuyến cáo
Giảm nồng độ magie trong máu
Nồng độ magie trong máu giảm nghiêm trọng đã được báo có ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và đối với hầu hết các trường hợp là 1 năm. Các biểu hiện nghiêm trọng của giảm nồng độ magie trong máu bao gồm mệt mỏi, mê sảng, hội chứng tetany, co giật, chóng mặt, rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng các triệu chứng này đều bắt đầu từ từ và thường bị bỏ qua. Ở các bệnh nhân bị ảnh hưởng nặng nhất, giảm magie máu được cải thiện sau khi thay thế magie và dừng các thuốc ức chế bơm proton
Đối với các bệnh nhân cần phải dùng lâu dài hoặc những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc các thuốc có thể làm giảm magie máu, các nhân viên y tế cần xem xét khả năng xác định nồng độ magie trong máu trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ trong quá trình dùng thuốc
PPI đặc biệt là nếu dùng với liều cao và thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ tổn thương không, cổ tay và xương cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc người có các yếu tố nguy cơ, Các nghiên cứu cho thấy thuốc PPI có thể làm tăng nguy cơ chung bị chấn thương từ 10-40%. Ở một số trường hợp thì việc tăng nàu có thể là do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần phải được theo dõi và điều trị theo các hướng dẫn điều trị và cần phải sử dụng vitamin D và calci với liều lượng thích hợp
Viên nang omeprazol có chứa sucrose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về bất dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu enzyme sucrase- isomaltase không nên sử dụng thuốc. Điều trị với PPI có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa
Gây rối loạn các kết quả xét nghiệm
Tăng nồng độ IgA có thể gây nhiễu kết quả các xét nghiệm liên quan khối u thần kinh nội tiết. Để tránh sự ảnh hưởng này, cần tạm thời sử dụng omeprazol trong vòng 5 ngày trước khi xét nghiệm IgA
Lupus ban đỏ bán cấp
Các PPI có liên quan đến một số ít trường hợp lupus ban đỏ bán cấp, Nếu có tổn thương, đặc biệt là các vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ có thể xem xét việc dừng sử dụng omeprazol . Lupus ban đỏ bán cấp sau khi dùng một thuốc PPI có thể làm tăng nguy cơ bị lupus ban đỏ bán cấp khi dùng thuốc PPI khác
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ sử dụng Omeprazol trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn nguy cơ cho thai
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú cần phải ngừng cho bú nếu mẹ phải dùng Omeprazol
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú cần phải ngừng cho bú nếu mẹ phải dùng Omeprazol
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây nhức đầu, choáng váng nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phổ biến nhất (1-10% bệnh nhân) là đau đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, và nôn/buồn nôn
Rối loạn máu và hệ viền
Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
Immune system disorders
Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫu như sốt, phù mạch, sốc phản vệ
Rối loạn chuyển hóa
Hiếm gặp: giảm natri máu
Chưa rõ: giảm magie máu
Psychiatric disorders
Ít gặp: mất ngủ
Hiếm gặp: lo âu, lú lẫn, trầm cảm
Rất hiếm gặp: hung hãn, ảo giác
Rối loạn hệ thần kinh:
Thường gặp: đau đầu
Ít gặp: chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ
Hiếm gặp: rối loạn vị giác
Rối loạn thị giác
Hiếm gặp: nhìn mờ
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp: chóng mắt
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Hiếm gặp: co thắt phế quản
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, nôn/buồn nôn
Hiếm gặp: khô miệng, viêm dạ dày, nấm ruột
Chưa rõ: viêm đại tràng
Rối loạn gan mật
Ít gặp: tăng men gan
Hiếm gặp: viêm gan có hoặc không có vàng da
Rất hiếm gặp: suy gan, bệnh não gan ở bệnh nhân tiền sử mắc bệnh gan
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: viêm da, ngứa, phát ban, nổi mề đay
Hiếm gặp: rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng
Rất hiếm gặp: hồng ban đa dạng, hội chứng stevens- Johnson, hoại tử biểu bì
Chưa rõ: lupus ban đỏ
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Ít gặp: chấn thương hông, cổ tay hoặc cột sôngs
Hiếm gặp: đau khớp, đau cơ
Rất hiếm gặp: nhược cơ
Rối loạn thận tiết niệu
Hiếm gặp: viêm thận kẽ
Rối loạn cơ quan sinh sản
Rất hiêm gặp: chứng vú to
General disorders and administration site conditions
Ít gặp: khó chịu, phù ngoại biên
Hiếm gặp: tăng tiết mồ hôi
Trẻ em
An toàn của omeprazol đã được đánh giá trên 310 trẻ em tuổi 0-16 tuổi với bệnh liên quan đến acid dịch vị. Dữ liệu về an toàn trong thời gian dài tương đối hạn chế thu được ở 46 trẻ em điều trị duy trì omeprazol trong một nghiên cứu lâm sàng đối với các trẻ có viêm thực quản nặng trong 749 ngày. Dữ liệu tác dụng không mong muốn nhìn chung là giống ở người lớn khi điều trị ngắn hoặc dài ngày. Không có dữ liệu nào được báo cáo về ảnh hưởng omeprazol lên tuổi dậy thì và sự tăng trưởng
Hướng dẫn các xử trí ADR
Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Rối loạn máu và hệ viền
Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
Immune system disorders
Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫu như sốt, phù mạch, sốc phản vệ
Rối loạn chuyển hóa
Hiếm gặp: giảm natri máu
Chưa rõ: giảm magie máu
Psychiatric disorders
Ít gặp: mất ngủ
Hiếm gặp: lo âu, lú lẫn, trầm cảm
Rất hiếm gặp: hung hãn, ảo giác
Rối loạn hệ thần kinh:
Thường gặp: đau đầu
Ít gặp: chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ
Hiếm gặp: rối loạn vị giác
Rối loạn thị giác
Hiếm gặp: nhìn mờ
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp: chóng mắt
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Hiếm gặp: co thắt phế quản
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, nôn/buồn nôn
Hiếm gặp: khô miệng, viêm dạ dày, nấm ruột
Chưa rõ: viêm đại tràng
Rối loạn gan mật
Ít gặp: tăng men gan
Hiếm gặp: viêm gan có hoặc không có vàng da
Rất hiếm gặp: suy gan, bệnh não gan ở bệnh nhân tiền sử mắc bệnh gan
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: viêm da, ngứa, phát ban, nổi mề đay
Hiếm gặp: rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng
Rất hiếm gặp: hồng ban đa dạng, hội chứng stevens- Johnson, hoại tử biểu bì
Chưa rõ: lupus ban đỏ
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Ít gặp: chấn thương hông, cổ tay hoặc cột sôngs
Hiếm gặp: đau khớp, đau cơ
Rất hiếm gặp: nhược cơ
Rối loạn thận tiết niệu
Hiếm gặp: viêm thận kẽ
Rối loạn cơ quan sinh sản
Rất hiêm gặp: chứng vú to
General disorders and administration site conditions
Ít gặp: khó chịu, phù ngoại biên
Hiếm gặp: tăng tiết mồ hôi
Trẻ em
An toàn của omeprazol đã được đánh giá trên 310 trẻ em tuổi 0-16 tuổi với bệnh liên quan đến acid dịch vị. Dữ liệu về an toàn trong thời gian dài tương đối hạn chế thu được ở 46 trẻ em điều trị duy trì omeprazol trong một nghiên cứu lâm sàng đối với các trẻ có viêm thực quản nặng trong 749 ngày. Dữ liệu tác dụng không mong muốn nhìn chung là giống ở người lớn khi điều trị ngắn hoặc dài ngày. Không có dữ liệu nào được báo cáo về ảnh hưởng omeprazol lên tuổi dậy thì và sự tăng trưởng
Hướng dẫn các xử trí ADR
Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Ảnh hưởng omeprazol đối với dược động học các thuốc khác
Các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dịch vị
Sự giảm acid dịch vị trong quá trình dùng omeprazol có thẻ làm tăng hoặc hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dịch vị
Nelfinavir,atazanavir
Nồng độ Nelfinavir,atazanavir trong máu giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Chống chỉ định sử dụng đồng thời omeprazol với Nelfinavir. Sử dụng đồng thời omeprazol 40mg 1 lần/ngày giảm lượng Nelfinavir hấp thu trung bình khoảng 40% và làm giảm lượng trung bình sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính M8 khoảng 75-90%. Tương tác có thể liên quan đến việc ức chế CYP2C19
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời omeprazol với atazanavir. Sử dụng đồng thời omeprazol 40mg 1 lần/ngày và atazanavir 300mg/ ritonavir 100mg trên người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm 75% lượng atazanavir. Tăng liều atazanavir tới 400mg không bù trừ được ảnh hưởng của omeprazol đến lượng atazanavir trong cơ thể. Sử dụng đồng thời omeprazol 20mg 1 lần/ngày với atazanavir 400mg/ ritonavir 100mg trên người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm khoảng 30% lượng atazanavir so với khi dùng atazanavir 300mg/ ritonavir 100mg 1 lần/ngày
Diogoxin
Sử dụng đồng thời omeprazol 20mg 1 lần/ngày và digoxin trên người tình nguyện khỏe mạnh làm tăng 10% sinh khả dụng của digoxin. Độc tính của digoxin được báo cáo rất ít. Tuy nhiên cần thận trọng khi phối hợp nếu dùng omeprazol liều cao ở người cao tuổi. Cần kiểm soát chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân với digoxin
Clopidogrel
Trong một nghiêm cứu lâm sàng, bệnh nhân dùng Clopidogrel (300mg liều khởi đầu, sau đó là 75mg/ngày) đơn độc và phối hợp với omeprazol (80mg Clopidogrel ) trong 5 ngày. Lượng sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel giảm 46% ngày 1 và 42% ngày 5 khi dùng phối hợp. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu trung bình 47% 24 giờ và 30% ngày 5 khi dùng phối hợp. Ở nghiên cứu khác, sử dụng hai thuốc các xa nhau không ngăn được tương tác giữa các thuốc và tương tác này có thể do tác dụng ức chế omeprazol trên enzyme CYP2C19
Các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19
Omeprazol là thuốc ức chế CYP2C19 ở mức độ trung bình. Do đó, chuyển hóa của các thuốc này qua enzyme này có thể giảm và lượng thuốc trong cơ thể của các thuốc này tăng lên khi dùng cùng Omeprazol.
Cilostazol
Omeprazol dùng liều 40mg ở người tình nguyện khỏe mạnh trong một nghiên cứu lâm sàng, làm tăng nồng độ cực đại và AUC của Cilostazol lần lượt 18% và 26% và một trong các sản phẩm chuyển hóa của Cilostazol lần lượt 29% và 69%
Phenytoin
Theo dõi nồng độ Phenytoin trong máu được khuyến cáo trong 2 tuần đầu sau khi bắt đầu dùng Omeprazol và nếu hiệu chỉnh liều Phenytoin, theo dõi và cần hiệu chỉnh thêm liều Phenytoin khi dừng sử dụng omeprazol
Các cơ chế tương tác chưa được biết rõ
Sapuinavir
Dùng đồng thời Omeprazol với Sapuinavir/ritonavir làm tăng nồng độ trong máu khoảng 70% đối với Sapuinavir liên quan đến việc dung nạp thuốc tốt của các bệnh nhân nhiêm HIV
Tacrolimus
Sử dụng đồng thời với Omeprazol đã được báo cáo làm tăng nồng độ trong máu của Tacrolimus. Cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ Tacrolimus trong máu cũng như chức năng thận và có thể hiệu chỉnh liều Tacrolimus
Methotrexate
Khi sử dụng cùng với PPI, ở một số bệnh nhân, nồng độ Methotrexate tăng lên. Khi dùng Methotrexate liều cao, bác sỹ có thể xem xét tạm thời sử dụng Omeprazol cho bệnh nhân
Ảnh hưởng của thuốc lên dược động học của Omeprazol
Các thuốc ức chế CYP2C19 và hoặc CYP3A4
Do Omeprazol bị chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4, các thuốc ức chế CYP2C19 và hoặc CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ Omeprazol trong máu bằng cách làm tăng lượng Omeprazol trong cơ thể hơn 2 lần. DO Omeprazol liều cao được dung nạp tốt nên thường không cần hiệu chỉnh liều Omeprazol. Tuy nhiên, có thể xem xét hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nặng và nếu điều trị kéo dài
Các thuốc hoạt hóa CYP2C19 và hoặc CYP3A4
Các thuốc hoạt hóa CYP2C19 và hoặc CYP3A4 hoặc cả 2 có thể làm giảm nồng độ Omeprazol trong máu bằng cách làm tăng nồng độ chuyển hóa Omeprazol
Các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dịch vị
Sự giảm acid dịch vị trong quá trình dùng omeprazol có thẻ làm tăng hoặc hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dịch vị
Nelfinavir,atazanavir
Nồng độ Nelfinavir,atazanavir trong máu giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Chống chỉ định sử dụng đồng thời omeprazol với Nelfinavir. Sử dụng đồng thời omeprazol 40mg 1 lần/ngày giảm lượng Nelfinavir hấp thu trung bình khoảng 40% và làm giảm lượng trung bình sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính M8 khoảng 75-90%. Tương tác có thể liên quan đến việc ức chế CYP2C19
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời omeprazol với atazanavir. Sử dụng đồng thời omeprazol 40mg 1 lần/ngày và atazanavir 300mg/ ritonavir 100mg trên người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm 75% lượng atazanavir. Tăng liều atazanavir tới 400mg không bù trừ được ảnh hưởng của omeprazol đến lượng atazanavir trong cơ thể. Sử dụng đồng thời omeprazol 20mg 1 lần/ngày với atazanavir 400mg/ ritonavir 100mg trên người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm khoảng 30% lượng atazanavir so với khi dùng atazanavir 300mg/ ritonavir 100mg 1 lần/ngày
Diogoxin
Sử dụng đồng thời omeprazol 20mg 1 lần/ngày và digoxin trên người tình nguyện khỏe mạnh làm tăng 10% sinh khả dụng của digoxin. Độc tính của digoxin được báo cáo rất ít. Tuy nhiên cần thận trọng khi phối hợp nếu dùng omeprazol liều cao ở người cao tuổi. Cần kiểm soát chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân với digoxin
Clopidogrel
Trong một nghiêm cứu lâm sàng, bệnh nhân dùng Clopidogrel (300mg liều khởi đầu, sau đó là 75mg/ngày) đơn độc và phối hợp với omeprazol (80mg Clopidogrel ) trong 5 ngày. Lượng sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel giảm 46% ngày 1 và 42% ngày 5 khi dùng phối hợp. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu trung bình 47% 24 giờ và 30% ngày 5 khi dùng phối hợp. Ở nghiên cứu khác, sử dụng hai thuốc các xa nhau không ngăn được tương tác giữa các thuốc và tương tác này có thể do tác dụng ức chế omeprazol trên enzyme CYP2C19
Các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19
Omeprazol là thuốc ức chế CYP2C19 ở mức độ trung bình. Do đó, chuyển hóa của các thuốc này qua enzyme này có thể giảm và lượng thuốc trong cơ thể của các thuốc này tăng lên khi dùng cùng Omeprazol.
Cilostazol
Omeprazol dùng liều 40mg ở người tình nguyện khỏe mạnh trong một nghiên cứu lâm sàng, làm tăng nồng độ cực đại và AUC của Cilostazol lần lượt 18% và 26% và một trong các sản phẩm chuyển hóa của Cilostazol lần lượt 29% và 69%
Phenytoin
Theo dõi nồng độ Phenytoin trong máu được khuyến cáo trong 2 tuần đầu sau khi bắt đầu dùng Omeprazol và nếu hiệu chỉnh liều Phenytoin, theo dõi và cần hiệu chỉnh thêm liều Phenytoin khi dừng sử dụng omeprazol
Các cơ chế tương tác chưa được biết rõ
Sapuinavir
Dùng đồng thời Omeprazol với Sapuinavir/ritonavir làm tăng nồng độ trong máu khoảng 70% đối với Sapuinavir liên quan đến việc dung nạp thuốc tốt của các bệnh nhân nhiêm HIV
Tacrolimus
Sử dụng đồng thời với Omeprazol đã được báo cáo làm tăng nồng độ trong máu của Tacrolimus. Cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ Tacrolimus trong máu cũng như chức năng thận và có thể hiệu chỉnh liều Tacrolimus
Methotrexate
Khi sử dụng cùng với PPI, ở một số bệnh nhân, nồng độ Methotrexate tăng lên. Khi dùng Methotrexate liều cao, bác sỹ có thể xem xét tạm thời sử dụng Omeprazol cho bệnh nhân
Ảnh hưởng của thuốc lên dược động học của Omeprazol
Các thuốc ức chế CYP2C19 và hoặc CYP3A4
Do Omeprazol bị chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4, các thuốc ức chế CYP2C19 và hoặc CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ Omeprazol trong máu bằng cách làm tăng lượng Omeprazol trong cơ thể hơn 2 lần. DO Omeprazol liều cao được dung nạp tốt nên thường không cần hiệu chỉnh liều Omeprazol. Tuy nhiên, có thể xem xét hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nặng và nếu điều trị kéo dài
Các thuốc hoạt hóa CYP2C19 và hoặc CYP3A4
Các thuốc hoạt hóa CYP2C19 và hoặc CYP3A4 hoặc cả 2 có thể làm giảm nồng độ Omeprazol trong máu bằng cách làm tăng nồng độ chuyển hóa Omeprazol
10. Dược lý
Omeprazol ức chế sựu bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro - kali adenosin triphosphatase còn gọi là bơm proton ở tế bào viền của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể acetylcholin hay thụ thể histamin. Đặt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày
11. Quá liều và xử trí quá liều
Liều mỗi ngày tới 160mg được dung nạp tốt. Chưa có thuốc gải độc đặc hiệu. Omeprazol gắn mạnh vào protein huyết tương, vì vậy không dễ thẩm tách được. Khi gặp quá liều, cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng
12. Bảo quản
Bảo quản nơi mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.