lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị mỡ máu LOPITID 200MG HASAN hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc trị mỡ máu LOPITID 200MG HASAN hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc hạ mỡ máu
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Bezafibrat
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Hasan-Dermapharm
Số đăng ký:VD-33907-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của LOPITID 200MG HASAN

Bezafibrat 200mg

2. Công dụng của LOPITID 200MG HASAN

Bezafibrat được chỉ định cho bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn và các biện pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân) trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng triglycerid máu nặng có kèm hoặc không kèm theo giảm HDL.
- Tăng lipid máu hỗn hợp khi thuốc nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.

3. Liều lượng và cách dùng của LOPITID 200MG HASAN

Liều dùng
Người lớn
- 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Ở những bệnh nhân nhạy cảm, việc tăng liều từ từ trong 5 đến 7 ngày có thể giúp tránh những triệu chứng đường tiêu hóa.
Người cao tuổi
- Ở người cao tuổi có sự suy giảm chức năng sinh lý thận theo tuổi tác, do đó liều bezafibrat nên được điều chỉnh dựa trên giá trị thanh thải creatinin huyết thanh (xem bệnh nhân suy thận dưới đây).
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
- Bệnh nhân có lọc máu: chống chỉ định.
- Bệnh nhân suy thận, chỉnh liều dựa vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin:
Nồng độ creatinin huyết thanh ≤ 135 µmol/L và độ thanh thải creatinin > 60 mL/phút, liều dùng là 3 viên/ngày.
Nồng độ creatinin huyết thanh 136 – 225 µmol/L và độ thanh thải creatinin 40 – 60 mL/phút, liều dùng là 2 viên/ngày.
Nồng độ creatinin huyết thanh 226 – 530 µmol/L và độ thanh thải creatinin 15 – 40 mL/phút, liều dùng là 1 viên mỗi 1 hoặc 2 ngày.
Nồng độ creatinin huyết thanh > 530 µmol/L và độ thanh thải creatinin < 15 mL/phút: chống chỉ định.

Trẻ em
Bezafibrat không được khuyến cáo ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Cách dùng
- Dùng đường uống, nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc, uống sau khi ăn.
- Nếu một lần quên dùng thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều dùng kế tiếp, hãy bỏ qua liều đó, không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Đáp ứng với điều trị thường nhanh, mặc dù quá trình cải thiện triệu chứng có thể diễn ra trong một vài tuần. Nên ngừng điều trị nếu không đạt được đáp ứng đầy đủ trong vòng 3 đến 4 tháng.

4. Chống chỉ định khi dùng LOPITID 200MG HASAN

- Quá mẫn với bezafibrat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với các fibrat khác.
- Bệnh gan nặng (trừ gan nhiễm mỡ liên quan đến tăng triglycerid).
- Bệnh túi mật có hoặc không có sỏi.
- Bệnh nhân có hội chứng thận hư và suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 530 µmol/L, độ thanh thải creatinin < 15 mL/phút) và bệnh nhân đang chạy thận.
- Dùng phối hợp với các chất ức chế HMG CoA reductase trên những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh cơ.
- Bệnh nhân đã từng có phản ứng phát ban nhạy cảm ánh sáng (photoallergic và phototoxic) với fibrat.

5. Thận trọng khi dùng LOPITID 200MG HASAN

Bezafibrat nên sử dụng sau khi bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, các biện pháp khác như hoạt động thể lực, giảm cân và điều trị đầy đủ các rối loạn chuyển hóa khác.
Nguyên nhân thứ phát của rối loạn lipid máu như bệnh tiểu đường type 2 không được kiểm soát, chứng suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, điều trị bằng thuốc, nghiện rượu nên được điều trị đầy đủ trước khi bắt đầu điều trị bằng bezafibrat.

Bezafibrat và các fibrat khác có thể gây bệnh cơ, biểu hiện yếu cơ hoặc đau cơ, thường kèm theo một sự gia tăng đáng kể creatin kinase (CPK). Trong một số trường hợp, tổn thương cơ nghiêm trọng (tiêu cơ vân) đã được quan sát thấy. Nguy cơ tiêu cơ vân có thể tăng lên khi dùng quá liều bezafibrat, thường gặp nhất ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận và ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh cơ (bao gồm suy thận, người già (> 65 tuổi), bệnh nhân có đặc tính di truyền về rối loạn cơ và tiền sử có độc tính cơ với thuốc fibrat hoặc các thuốc hạ lipid khác, chứng suy giáp, nhiễm trùng nặng, chấn thương, phẫu thuật, rối loạn hormon hoặc mất cân bằng chất điện giải và uống nhiều rượu).

Bezafibrat nên được sử dụng thận trọng khi phối hợp với các chất ức chế HMG CoA reductase vì nguy cơ làm tăng tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của bệnh cơ. Bệnh nhân cần được thông báo về các triệu chứng và theo dõi các dấu hiệu bệnh cơ và hoạt tính CPK, ngưng liệu pháp phối hợp nếu có dấu hiệu bệnh cơ. Không nên dùng liệu pháp phối hợp ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh cơ.

Bezafibrat làm thay đổi thành phần của mật. Đã có những báo cáo về sự phát triển của sỏi mật.

Bezafibrat có thể gây sỏi mật, cần thực hiện các biện pháp chẩn đoán thích hợp nếu có các dấu hiệu hoặc triệu chứng tắc nghẽn.

Estrogen có thể làm tăng hàm lượng lipid trong máu, cần thận trọng khi kê toa bezafibrat ở bệnh nhân dùng estrogen hoặc các thuốc tránh thai có chứa estrogen.

Khi sử dụng bezafibrat kết hợp với nhựa trao đổi anion (ví dụ colestyramin), hai thuốc phải được uống cách nhau ít nhất 2 giờ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng bezafibrat ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không đầy đủ về độc tính sinh sản, những nguy cơtiềm ẩn cho con người là không xác định. Bezafibrat không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai và ở phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai
Phụ nữ cho con bú
Không có đủ thông tin về việc bài tiết bezafibrat hoặc chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, tuy nhiên nguy cơ đối với trẻ bú sữa mẹ không thể bị loại trừ. Cần phải cân nhắc lựa chọn giữa việc ngưng dùng sữa mẹ hoặc ngưng dùng bezafibrat có tính đến lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bezafibrat đã được chứng minh là gây chóng mặt và có thể có tác động từ nhẹ tới trung bình đối với khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu bị ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), và không rõ tần suất (không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).

9. Tương tác với các thuốc khác

Cần thận trọng khi dùng bezafibrat cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu coumarin do có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông. Liều thuốc chống đông cần phải giảm đến 50% và sau đó chỉnh liều bằng cách thường xuyên kiểm tra sự đông máu.
Bezafibrat làm tăng tác dụng của thuốc điều trị đái tháo đường bao gồm cả insulin.
Nếu cần thiết phải dùng đồng thời với nhựa trao đổi ion, cần dùng cách nhau ít nhất 2 giờ, do nhựa trao đổi ion có thể làm giảm sự hấp thu của bezafibrat.
Ở những trường hợp cá biệt, có sự suy giảm chức năng thận (kèm theo tăng mức creatinin huyết thanh tương ứng) đã được báo cáo ở bệnh nhân có cấy ghép nội tạng được điều trị bằng liệu pháp ức chế miễn dịch cùng với bezafibrat, chức năng thận nên được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân này và ngưng sử dụng bezafibrat nếu cần thiết.
Các thuốc ức chế enzym MAO (có nguy cơ độc với gan) không nên dùng đồng thời với bezafibrat.
Sự tương tác giữa các chất ức chế HMG CoA reductase và fibrat có thể khác nhau về bản chất và cường độ tùy thuộc vào sự kết hợp của các thuốc được sử dụng. Tương tác dược lực học giữa hai loại thuốc này có thể xảy ra và trong một số trường hợp sự tương tác này cũng góp phần vào việc gia tăng nguy cơ gây bệnh về cơ (xem thêm mục Cảnh báo và Thận trọng).

10. Quá liều và xử trí quá liều

Không có triệu chứng cụ thể nào của quá liều được ghi nhận. Có thể có tiêu cơ vân.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng thích hợp được khuyến cáo trong trường hợp quá liều. Trong trường hợp tiêu cơ vân, phải ngừng sử dụng bezafibrat và theo dõi chức năng thận.

11. Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì gốc, để tránh ẩm. Bảo quản dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0