lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị mụn Timinol 20mg 
hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc trị mụn Timinol 20mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị mụn
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Isotretinoin
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Phil Inter Pharma
Số đăng ký:VD-22376-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Timinol 20mg

Thành phần một viên gồm:
- Isotretinoin 20mg.
- Tá dược vừa đủ.

2. Công dụng của Timinol 20mg

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Mụn trứng cá nang sần nặng.
- Trứng cá viêm.
- Trứng cá mụn bọc.
- Mụn trứng cá dạng nốt hoặc đám kết hoặc mụn trứng cá nặng dễ để lại sẹo vĩnh viễn.

3. Liều lượng và cách dùng của Timinol 20mg

Cách sử dụng
- Sử dụng theo đường uống.
- Dùng thuốc với một cốc nước đầy.
- Uống trong bữa ăn.
- Khi uống nuốt cả viên, không nhai, bẻ hay nghiền nát viên thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ.
- Xét nghiệm máu thường xuyên, trong suốt thời gian dùng thuốc.
Liều dùng
- Liều ban đầu dùng 0.5 mg/kg/ngày, sử dụng liều này trong thời gian 4 tuần.
- Tiếp tục cho bệnh nhân sử dụng với liều: 0.1 đến 1 mg/kg/ngày. Liều tối đa là 1 mg/kg/ngày, chỉ dùng trong 1 thời gian.
- Thời gian điều trị bình thường là 16 tuần.
- Nếu vẫn còn dấu hiệu của mụn trứng cá, tiếp tục sử dụng liệu trình thứ hai. Tuy nhiên phải ngưng sử dụng thuốc trong vòng 8 tuần để đánh giá hiệu quả điều trị và liều lượng cho đợt kế tiếp.
- Với liều thấp chỉ dùng 1 ngày 1 lần. Liều cao có thể chia dùng nhiều lần trong ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Timinol 20mg

Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân trầm cảm.
- Người suy chức năng gan, thận.
- Bệnh nhân tăng lipid máu.
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú, vì hoạt chất chính của thuốc là Isotretinoin ảnh hưởng xấu đến thai nhi, có tỉ lệ gây quái thai lớn.
- Trước khi dùng thuốc phải kiểm tra và có biện pháp phòng ngừa để tránh mang thai trong quá trình sử dụng thuốc.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Lưu ý khi dùng thuốc cho người điều khiển phương tiện hay máy móc có thể gây ra suy giảm thị lực và gây buồn ngủ làm ảnh hưởng đến quá trình tham gia giao thông.

7. Tác dụng không mong muốn

- Tác dụng phụ phổ biến nhất là làm khô niêm mạc, ví dụ: tổn thương da, khô da, ngứa sần, khô miệng và khô mũi, viêm kết mạc.
- Có khả năng xuất hiện các triệu chứng dị ứng, triệu chứng phản vệ, quá mẫn.
- Giảm tiểu cầu, thiếu máu, tốc độ lắng hồng cầu tăng.
- Hiếm khi gặp các bệnh về cơ, khớp.
- Rối loạn thị giác, hiện tượng rối loạn phân biệt màu.
- Rối loạn hệ thống thần kinh: đau đầu; hiếm gặp: tăng huyết áp nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, nôn, viêm ruột.
- Tăng nồng độ Transaminase và có hồi phục.
- Có khả năng dẫn đến trầm cảm.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Tránh kết hợp Isotretinoin với Doxycycline, vì khi dùng cùng nhau sẽ làm tăng áp lực trong não. Có khả năng sẽ dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn.
- Kết hợp với các chế phẩm chứa Vitamin A sẽ gây quá liều.
- Uống rượu khi dùng thuốc sẽ xuất hiện các triệu chứng như tim đập nhanh, nóng đỏ dưới da, ngứa, buồn nôn và nôn.

9. Dược lý

Thuốc có hoạt chất chính là Isotretinoin - một dạng của Vitamin A. Có tác dụng điều trị mụn trứng cá ở thể nặng. Cơ chế: hạn chế tiết bã nhờn, giảm viêm, làm thu nhỏ kích thước của tuyến bã ở dưới da sẽ làm giảm sẹo.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều Vitamin A có độc tính cấp thấp và các triệu chứng có thể hồi phục.
- Một số triệu chứng thường gặp khi dùng thuốc quá liều: nhức đầu, buồn nôn hoặc nôn, chóng mặt, mất thăng bằng,...
- Đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu khi bệnh nhân có hiện tượng quá liều thuốc.

11. Bảo quản

- Sử dụng tủ thuốc để bảo quản thuốc.
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Tránh để ở nơi ẩm ướt và nấm mốc.
- Tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0