Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Acnotin 20
Mỗi viên nang gelatin mềm chứa:
- Hoạt chất Isotretinoin (USP) 20mg
- Tá dược: sáp ong trắng, Butylated hydroxyanisol, dinatri Edetat, Dầu thực vật hydro hóa một phần, Dầu đậu nành
- Vỏ nang: Gelatin, Glycerin, Dung dịch sorbitol 76%, Carmoisin (E122), Màu xanh (FD & C Blue No.1), Ponceau 4R (E124), Oxyd sắt đen (E172), Titan dioxyd (E171), Nước tinh khiết
- Hoạt chất Isotretinoin (USP) 20mg
- Tá dược: sáp ong trắng, Butylated hydroxyanisol, dinatri Edetat, Dầu thực vật hydro hóa một phần, Dầu đậu nành
- Vỏ nang: Gelatin, Glycerin, Dung dịch sorbitol 76%, Carmoisin (E122), Màu xanh (FD & C Blue No.1), Ponceau 4R (E124), Oxyd sắt đen (E172), Titan dioxyd (E171), Nước tinh khiết
2. Công dụng của Acnotin 20
Điều trị mụn trứng cá toàn thân, chỉ định trong trường hợp mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng với các phương pháp điều trị thông thường, mụn trứng cá gây biến dạng mặt để lại nhiều sẹo xấu, mụn trứng cá kéo dài lâu năm gây ảnh hưởng trầm trọng đến nghề nghiệp, tâm lý xã hội.
3. Liều lượng và cách dùng của Acnotin 20
- Liều dùng thông thường ở người lớn và thanh niên là 0.5-1mg/kg cân nặng mỗi ngày (chia thành 2 liều, dùng trong bữa ăn) trong 15-20 tuần.
- Liều tối đa là 2mg/kg cân nặng mỗi ngày được áp dụng cho bệnh nhân bị mụn trứng cá rất nặng hoặc mụn ban đầu xuất hiện ở ngực hay lưng thay vì ở mặt
Hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của thuốc có thể khác nhau ở từng bệnh nhân sau 4 tuần điều trị do đó nên điều chỉnh liều điều trị duy trì trong khoảng từ 0.1-1mg/kg cân nặng mỗi ngày, tùy từng trường hợp cụ thể.
Trong thời gian đầu điều trị bằng isotretinoin, mụn trứng cá có thể xuất hiện nhiều hơn một chút và thoáng qua, đôi khi cần điều trị kết hợp với liệu pháp adrenocorticoid. Thời gian điều trị thường kéo dài 16 tuần. Khi đánh giá hiệu quả điều trị cần lưu ý tình trạng bệnh vẫn được cải thiện ngay cả khi ngưng dùng thuốc do đó nên ngưng ít nhất 8 tuần trước khi bắt đầu điều trị nhắc lại bằng isotretinoin và liều điều trị nhắc lại cũng giống như liều điều trị ban đầu.
- Liều tối đa là 2mg/kg cân nặng mỗi ngày được áp dụng cho bệnh nhân bị mụn trứng cá rất nặng hoặc mụn ban đầu xuất hiện ở ngực hay lưng thay vì ở mặt
Hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của thuốc có thể khác nhau ở từng bệnh nhân sau 4 tuần điều trị do đó nên điều chỉnh liều điều trị duy trì trong khoảng từ 0.1-1mg/kg cân nặng mỗi ngày, tùy từng trường hợp cụ thể.
Trong thời gian đầu điều trị bằng isotretinoin, mụn trứng cá có thể xuất hiện nhiều hơn một chút và thoáng qua, đôi khi cần điều trị kết hợp với liệu pháp adrenocorticoid. Thời gian điều trị thường kéo dài 16 tuần. Khi đánh giá hiệu quả điều trị cần lưu ý tình trạng bệnh vẫn được cải thiện ngay cả khi ngưng dùng thuốc do đó nên ngưng ít nhất 8 tuần trước khi bắt đầu điều trị nhắc lại bằng isotretinoin và liều điều trị nhắc lại cũng giống như liều điều trị ban đầu.
4. Chống chỉ định khi dùng Acnotin 20
- Bệnh nhân suy chức năng gan và suy chức năng thận, bệnh nhân ngộ độc vitamin A, bệnh nhân tăng lipid máu, bệnh nhân mẫn cảm với isotretinoin và bất kì thành phần nào của thuốc
- Không dùng đồng thời isotretinoin với các kháng sinh tetracyclin
- Phụ nữ đang mang thai, hoặc có dự định mang thai và phụ nữ đang cho con bú
- Không dùng máu của bệnh nhân đang sử dụng hoặc có sử dụng isotretinoin 1 tháng trước đó để truyền máu cho những phụ nữ trong thời gian dự định có thai
- Không dùng đồng thời isotretinoin với các kháng sinh tetracyclin
- Phụ nữ đang mang thai, hoặc có dự định mang thai và phụ nữ đang cho con bú
- Không dùng máu của bệnh nhân đang sử dụng hoặc có sử dụng isotretinoin 1 tháng trước đó để truyền máu cho những phụ nữ trong thời gian dự định có thai
5. Thận trọng khi dùng Acnotin 20
Cảnh báo:
- Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng
- Không được có thai trong thời gian dùng thuốc
- Có nguy cơ gây dị tật thai nhi nếu có thai trong thời gian dùng thuốc
Thận trọng:
- Kiểm tra nồng độ lipid huyết thanh, chức năng gan trước khi điều trị, 1 tháng sau khi điều trị và định kì mỗi 3 tháng sau đó
- Đã có báo cáo về trường hợp trầm cảm, loạn thần hoặc có ý định tự tử và tự tử liên quan đến việc điều trị bằng isotretinoin
- Khám bác sĩ khi có vấn đề về thị lực hoặc cảm thấy khó chịu khi đeo kính áp tròng. Giảm thị lực bao gồm các triệu chứng như sợ ánh sáng, khô mắt hoặc hoa mắt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Phải thận trọng đánh giá nguy cơ và lợi ích có thể xảy ra cho bệnh nhân và chỉ dùng trong những trường hợp bệnh nặng
- Mụn trứng cá có liên quan đến hormon androgen, không nên dùng đồng thời với thuốc ngừa thai có chứa androgen progesterol, nhất là trong trường hợp có vấn đề về nội tiết
- Không được lột da mặt trong thời gian dùng isotretinoin và 5-6 tháng sau khi ngưng thuốc do có nguy cơ gây sẹo lồi
- Không dùng các loại sáp nhổ lông trong thời gian điều trị isotretinoin cũng như trong vòng 5-6 tháng sau khi ngưng thuốc vì có nguy cơ viêm da
- Thường xuyên kiểm tra các số liệu cận lâm sàng đối với bệnh nhân nhóm nguy cơ cao (bệnh nhân đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu hoặc rối loạn chuyển hóa lipid) đang điều trị bằng isotretinoin
- Thường xuyên đo glucose huyết ở những bệnh nhân bị hoặc nghi ngờ bị đái tháo đường
- Khô miệng có thể gây ra những vấn đề về răng và làm trầm trọng hơn sâu răng, bệnh về nướu và nhiễm nấm. Để hạn chế những vấn đề này, có thể dùng dung dịch thay thế nước bọt, ngậm kẹo không đường hoặc nước đá
- Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng
- Không được có thai trong thời gian dùng thuốc
- Có nguy cơ gây dị tật thai nhi nếu có thai trong thời gian dùng thuốc
Thận trọng:
- Kiểm tra nồng độ lipid huyết thanh, chức năng gan trước khi điều trị, 1 tháng sau khi điều trị và định kì mỗi 3 tháng sau đó
- Đã có báo cáo về trường hợp trầm cảm, loạn thần hoặc có ý định tự tử và tự tử liên quan đến việc điều trị bằng isotretinoin
- Khám bác sĩ khi có vấn đề về thị lực hoặc cảm thấy khó chịu khi đeo kính áp tròng. Giảm thị lực bao gồm các triệu chứng như sợ ánh sáng, khô mắt hoặc hoa mắt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Phải thận trọng đánh giá nguy cơ và lợi ích có thể xảy ra cho bệnh nhân và chỉ dùng trong những trường hợp bệnh nặng
- Mụn trứng cá có liên quan đến hormon androgen, không nên dùng đồng thời với thuốc ngừa thai có chứa androgen progesterol, nhất là trong trường hợp có vấn đề về nội tiết
- Không được lột da mặt trong thời gian dùng isotretinoin và 5-6 tháng sau khi ngưng thuốc do có nguy cơ gây sẹo lồi
- Không dùng các loại sáp nhổ lông trong thời gian điều trị isotretinoin cũng như trong vòng 5-6 tháng sau khi ngưng thuốc vì có nguy cơ viêm da
- Thường xuyên kiểm tra các số liệu cận lâm sàng đối với bệnh nhân nhóm nguy cơ cao (bệnh nhân đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu hoặc rối loạn chuyển hóa lipid) đang điều trị bằng isotretinoin
- Thường xuyên đo glucose huyết ở những bệnh nhân bị hoặc nghi ngờ bị đái tháo đường
- Khô miệng có thể gây ra những vấn đề về răng và làm trầm trọng hơn sâu răng, bệnh về nướu và nhiễm nấm. Để hạn chế những vấn đề này, có thể dùng dung dịch thay thế nước bọt, ngậm kẹo không đường hoặc nước đá
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Isotretinoin có nguy cơ gây sinh quái thai cao. Do đó, không dùng isotretinoin cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai trong thời gian dùng thuốc. Nguy cơ rất cao đối với thai nhi nếu người mẹ có thai trong thời gian dùng thuốc ở bất kỳ liều nào, ngay cả khi chỉ điều trị trong thời gian ngắn. Những bất thường về thai nhi có liên quan đến isotretinoin đã được ghi nhận bao gồm não úng thuỷ, tật đầu nhỏ, các bất thường ở tai ngoài (nhỏ hoặc không có ống tai ngoài), teo nhãn cầu, bất thường hệ tim mạch và các dị dạng về não. Isotretinoin có tính ưa lipid cao, nên dễ bài xuất vào sữa mẹ. Không dùng isotretinoin trong thời gian cho con bú do có nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ. Phải dùng đồng thời 2 phương pháp ngừa thai hiệu quả liên tục trong 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị, trong suốt thời gian điều trị và 1 tháng sau khi ngưng điều trị. Thăm khám để nhắc nhở bệnh nhân về tầm quan trọng của việc ngừa thai. Nếu có thai trong thời gian dùng thuốc, phải hỏi ý kiến bác sĩ về việc có nên tiếp tục có thai hay không. Chỉ bắt đầu dùng isotretinoin vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 của kỳ kinh kế tiếp.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng nếu có triệu chứng về thị giác: hoa mắt, buồn ngủ khi sử dụng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Triệu chứng thừa vitamin A: thường bị khô da, niêm mạc, nứt môi, chảy máu cam, viêm kết mạc mắt, đục giác mạc có hồi phục và không sử dụng được kính áp tròng
- Da và các phần phụ khác: ngoại ban, ngứa, viêm da, đổ mồ hôi u hạt mưng mủ, viêm quanh móng, teo móng, tăng tạo mô hạt, rụng tóc, xuất hiện nhiều trứng cá, rậm lông, tăng sắc tố, da nhạy cảm với ánh sáng
- Cơ và xương: đau cơ, đau khớp, tăng sinh xương, viêm gân và các thay đổi khác về xương
- Tâm thần và hệ TKTW: rối loạn hành vi, trầm cảm, đau đầu, tăng áp lực nội sọ, động kinh
- Giác quan: rối loạn thị trường, giảm thính lực ở một vài tần số nhất định, sợ ánh sáng, rối loạn thích ứng trong bóng tối (giảm thị trường về đêm), đục thủy tinh thể, viêm giác mạc
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, viêm đại tràng, viêm hồi tràng và kết tràng, chảy máu tiêu hóa
- Gan. mật: tăng men gan tạm thời và có hồi phục, đôi khi có trường hợp bị viêm gan. Một số trường hợp phải giảm liều và ngưng thuốc
- Hô hấp: co thắt phế quản
- Máu: giảm bạch cầu, hồng cầu, tăng hoặc giảm tiểu cầu, tăng tốc độ lắng máu
- Xét nghiệm cận lâm sàng: tăng cholesterol và triglycerid huyết thanh, tăng acid uric huyết
- Ảnh hưởng đến sức đề kháng: nhiễm trùng tại chỗ hoặc toàn thân do vi khuẩn gram dương Staphylococcus aureus
- Da và các phần phụ khác: ngoại ban, ngứa, viêm da, đổ mồ hôi u hạt mưng mủ, viêm quanh móng, teo móng, tăng tạo mô hạt, rụng tóc, xuất hiện nhiều trứng cá, rậm lông, tăng sắc tố, da nhạy cảm với ánh sáng
- Cơ và xương: đau cơ, đau khớp, tăng sinh xương, viêm gân và các thay đổi khác về xương
- Tâm thần và hệ TKTW: rối loạn hành vi, trầm cảm, đau đầu, tăng áp lực nội sọ, động kinh
- Giác quan: rối loạn thị trường, giảm thính lực ở một vài tần số nhất định, sợ ánh sáng, rối loạn thích ứng trong bóng tối (giảm thị trường về đêm), đục thủy tinh thể, viêm giác mạc
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, viêm đại tràng, viêm hồi tràng và kết tràng, chảy máu tiêu hóa
- Gan. mật: tăng men gan tạm thời và có hồi phục, đôi khi có trường hợp bị viêm gan. Một số trường hợp phải giảm liều và ngưng thuốc
- Hô hấp: co thắt phế quản
- Máu: giảm bạch cầu, hồng cầu, tăng hoặc giảm tiểu cầu, tăng tốc độ lắng máu
- Xét nghiệm cận lâm sàng: tăng cholesterol và triglycerid huyết thanh, tăng acid uric huyết
- Ảnh hưởng đến sức đề kháng: nhiễm trùng tại chỗ hoặc toàn thân do vi khuẩn gram dương Staphylococcus aureus
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không dùng đồng thời isotretinoin với vitamin A do có thể làm tăng triệu chứng thừa vitamin A
- Không dùng tetrecyclin trong thời gian điều trị isotretinoin vì đã ghi nhận một vài trường hợp bị tăng áp lực nội sọ khi dùng phối hợp
- Không dùng các chế phẩm có chứa progesteron liều thấp trong thời gian điều trị isotretinoin do tác dụng của progesteron bị giảm
- Thận trọng khi kết hợp phenytoin và isotretinoin đồng thời vì có thể giảm tác dụng thuốc
- Dùng đồng thời với ketoconazol có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của corticosteroid trong huyết tương do đó làm giảm thanh thải 2 thuốc này, điều chỉnh liều dùng corticosteroid có thể là cần thiết nếu dùng đồng thời
- Không dùng tetrecyclin trong thời gian điều trị isotretinoin vì đã ghi nhận một vài trường hợp bị tăng áp lực nội sọ khi dùng phối hợp
- Không dùng các chế phẩm có chứa progesteron liều thấp trong thời gian điều trị isotretinoin do tác dụng của progesteron bị giảm
- Thận trọng khi kết hợp phenytoin và isotretinoin đồng thời vì có thể giảm tác dụng thuốc
- Dùng đồng thời với ketoconazol có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của corticosteroid trong huyết tương do đó làm giảm thanh thải 2 thuốc này, điều chỉnh liều dùng corticosteroid có thể là cần thiết nếu dùng đồng thời
10. Dược lý
Cơ chế chưa rõ. Isotretinoin có tác dụng làm giảm kích thước tuyến bã nhờn và ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn, vì thế giảm sự bài tiết bã nhờn. Ngoài ra, isotretinoin còn có tác dụng kháng viêm trên da.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều isotretinoin gây triệu chứng thừa vitamin A, thường là đau bụng, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, kích ứng da và ngứa.
Xử trí khi quá liều: Để giảm hấp thu, rửa dạ dày có thể được áp dụng trong 2 giờ đầu sau khi bị quá liều. Ngưng dùng thuốc ở bệnh nhân có triệu chứng quá liều ngay ở liều điều trị.
Theo dõi:
- Theo dõi sự gia tăng áp lực nội sọ
- Phải tiến hành thử thai đối với bệnh nhân nữ có nguy có có thai khi xảy ra quá liều và 1 tháng sau đó. Trong trường hợp có thai, phải cân nhắc thật kỹ về việc tiếp tục có thai và nguy cơ dị dạng bào thai
- Thử máu để xác định nồng độ isotretinoin và chất chuyển hóa
Xử trí khi quá liều: Để giảm hấp thu, rửa dạ dày có thể được áp dụng trong 2 giờ đầu sau khi bị quá liều. Ngưng dùng thuốc ở bệnh nhân có triệu chứng quá liều ngay ở liều điều trị.
Theo dõi:
- Theo dõi sự gia tăng áp lực nội sọ
- Phải tiến hành thử thai đối với bệnh nhân nữ có nguy có có thai khi xảy ra quá liều và 1 tháng sau đó. Trong trường hợp có thai, phải cân nhắc thật kỹ về việc tiếp tục có thai và nguy cơ dị dạng bào thai
- Thử máu để xác định nồng độ isotretinoin và chất chuyển hóa
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng và nhiệt.