
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ketoconazole 200mg
- Hoạt chất: Ketoconazole 200 mg
- Tá dược (Lactose, Tinh bột ngô, Pregelatinized starch, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Povidone, Magnesium stearate, Ethanol 96%) vừa đủ 1 viên
- Tá dược (Lactose, Tinh bột ngô, Pregelatinized starch, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Povidone, Magnesium stearate, Ethanol 96%) vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Ketoconazole 200mg
- Nhiễm nấm tại chỗ (sau khi điều trị tại chỗ không có kết quả)
+ Nhiễm nấm Candida da và niêm mạc nặng, mạn tính.
+ Nhiễm nấm Candida tiết niệu, âm đạo mạn tính.
+ Nhiễm nấm đường tiêu hóa.
+ Nhiễm nấm ở da và móng tay.
- Nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Candida, Blastomyces, Coccidioides, Histoplasma, Paracoccidioides.
- Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
+ Nhiễm nấm Candida da và niêm mạc nặng, mạn tính.
+ Nhiễm nấm Candida tiết niệu, âm đạo mạn tính.
+ Nhiễm nấm đường tiêu hóa.
+ Nhiễm nấm ở da và móng tay.
- Nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Candida, Blastomyces, Coccidioides, Histoplasma, Paracoccidioides.
- Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
3. Liều lượng và cách dùng của Ketoconazole 200mg
Uống trong hoặc sau khi ăn.
- Người lớn: Uống 1-2 viên, mỗi ngày 1 lần .
- Trẻ em:
+ trẻ em cân nặng từ 15-30kg: uống 1/2 viên, mỗi ngày 1 lần
+ trẻ em cân nặng trên 30kg: liều giống người lớn.
Đợt dùng từ 2 tuần đến vài tháng. Cần điều trị liên tục và kéo dài ít nhất 1 tuần sau khi tất cả các triệu chứng biến mất và các mẫu cấy đã âm tính.
- Người lớn: Uống 1-2 viên, mỗi ngày 1 lần .
- Trẻ em:
+ trẻ em cân nặng từ 15-30kg: uống 1/2 viên, mỗi ngày 1 lần
+ trẻ em cân nặng trên 30kg: liều giống người lớn.
Đợt dùng từ 2 tuần đến vài tháng. Cần điều trị liên tục và kéo dài ít nhất 1 tuần sau khi tất cả các triệu chứng biến mất và các mẫu cấy đã âm tính.
4. Chống chỉ định khi dùng Ketoconazole 200mg
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Bệnh gan cấp hay mạn tính.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Bệnh gan cấp hay mạn tính.
5. Thận trọng khi dùng Ketoconazole 200mg
- Cần thử thử nghiệm chức năng gan khi điều trị dài ngày bằng Ketoconazole. Cần ngưng điều trị khi có dấu hiệu bệnh gan.
- Thận trọng khi điều trị kéo dài ở trẻ em vì Ketoconazole ức chế quá trình tổng hợp các Steroid và chuyển hóa Vitamin D.
- Thận trọng khi điều trị kéo dài ở trẻ em vì Ketoconazole ức chế quá trình tổng hợp các Steroid và chuyển hóa Vitamin D.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định
7. Tác dụng không mong muốn
- Buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, chảy máu đường tiêu hóa, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt,…
- Giảm Testosterone thoáng qua.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Giảm Testosterone thoáng qua.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng Ketoconazole với các thuốc chuyển hóa ở gan như: Terfenadine, Astemizole, Cisapride, Domperidone, Midazolam, and Triazolam, Domperidone, Pimozide, Quinidine, nhóm statin như Atorvastatin và Simvastatin.
- Các thuốc làm giảm acid dạ dày như các thuốc kháng muscarin, kháng acid, kháng histamin H2, ức chế bơm proton hoặc Sucralfate: làm giảm sự hấp thu của Ketoconazole. Nên uống các thuốc này sau khi uống Ketoconazole ít nhất 2 giờ .
- Rifampicin và Isoniazid: làm giảm nồng độ Ketoconazole trong huyết thanh.
- Cyclosporine: Ketoconazole làm tăng nồng độ của Cyclosporine trong máu.
- Các thuốc làm giảm acid dạ dày như các thuốc kháng muscarin, kháng acid, kháng histamin H2, ức chế bơm proton hoặc Sucralfate: làm giảm sự hấp thu của Ketoconazole. Nên uống các thuốc này sau khi uống Ketoconazole ít nhất 2 giờ .
- Rifampicin và Isoniazid: làm giảm nồng độ Ketoconazole trong huyết thanh.
- Cyclosporine: Ketoconazole làm tăng nồng độ của Cyclosporine trong máu.
9. Dược lý
Ketoconazole là thuốc chống nấm imidazole phổ rộng, có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm. Ketoconazole có tác dụng ức chế sinh tổng hợp ergosterol của nấm và làm thay đổi cấu tạo các thành phần lipid khác ở màng tế bào nấm.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ bao gồm cả rửa dạ dày bằng Sodium bicarbonate.
11. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.