Thông tin sản phẩm
1. Công dụng của ANTIDARTRE
- Trị nấm ngoài da, lang beng, hắc lào.
2. Liều lượng và cách dùng của ANTIDARTRE
- Bôi ngoài da ngày 1 – 2 lần sau khi tắm rửa sạch.
3. Chống chỉ định khi dùng ANTIDARTRE
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm. Không dùng trên diện da rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc.
4. Thận trọng khi dùng ANTIDARTRE
- Tránh bôi vào niêm mạc (mắt, miệng….)
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không ảnh hưởng.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
7. Tác dụng không mong muốn
- Dùng dài ngày Acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylic (lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng vo vo trong tai liên tục)
- Thường gặp, ADR > 1/100: Kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Kích ứng da trung bình đến nặng. Loét hoặc ăn mòn da khi dùng chế phẩm có acid salicylic nồng độ cao.
- Thường gặp, ADR > 1/100: Kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Kích ứng da trung bình đến nặng. Loét hoặc ăn mòn da khi dùng chế phẩm có acid salicylic nồng độ cao.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Chưa thấy có tương tác.
9. Dược lý
- Các đặc tính dược lực học: Thuốc có tác dụng sát trùng mạnh do có tính oxy hóa, ức chế một số enzym của vi khuẩn, nhưng chỉ sát trùng ở bề mặt. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng diệt nấm mạnh, đặc biệt với trichophyton gypseum, candida albicans. Nên được dùng chữa hắc lào, một số bệnh ngoài da.
- Các đặc tính dược động học: Thuốc dùng ngoài, có tác dụng trực tiếp trên vi khuẩn, tế bào nấm và được đào thải ở bề mặt niêm mạc.
- Các đặc tính dược động học: Thuốc dùng ngoài, có tác dụng trực tiếp trên vi khuẩn, tế bào nấm và được đào thải ở bề mặt niêm mạc.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa thấy tài liệu đề cập.
11. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.