lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị rối loạn cương dương Vingoric 50 hộp 1 vỉ x 4 viên

Thuốc trị rối loạn cương dương Vingoric 50 hộp 1 vỉ x 4 viên

Danh mục:Thuốc trị rối loạn cương dương
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:DP Việt Tâm
Số đăng ký:VN-22241-19
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vingoric 50

Mỗi viên nén bao phim chứa sildenafil citrat tương đương sildenafil 50mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Vingoric 50

Thuốc Sildenafil 50 mg được chỉ định dùng để điều trị rối loạn cương dương (chứng bất lực ở đàn ông).

3. Liều lượng và cách dùng của Vingoric 50

Liều thông thường: 1 viên/lần/ngày, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
Tùy đáp ứng trên từng bệnh nhân mà có thể dùng liều từ 25 - 100 mg/lần/ngày.
Tuy nhiên, bạn nên lưu ý chỉ được sử dụng thuốc đối đa 1 lần/ngày và một lần uống không được quá 100 mg.
- Với bệnh nhân suy thận
Ở tuổi trung niên hoặc già, chức năng thận bắt đầu suy giảm. Vì vậy, chức năng thanh thải thuốc của thận cũng bắt đầu suy giảm.
Trên bệnh nhân bị suy thận, mức độ trung bình (độ thanh thải Creatinine = 30 – 80 mL/phút) khi chưa cần điều chỉnh liều.
Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinine < 30mL/phút), cần dùng liều 25 mg cho những bệnh nhân này. Kiểm tra lượng thuốc tự do trong máu nếu muốn sử dụng liều cao hơn.
- Đối với bệnh nhân suy gan
Chỉ nên sử dụng liều nhỏ nhất có tác dụng là 25 mg vì Sildenafil chuyển hóa nhiều qua gan.

4. Chống chỉ định khi dùng Vingoric 50

Người quá mẫn với thành phần của thuốc.
Không dành cho người dưới 18 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Vingoric 50

Tuyệt đối không sử dụng thuốc Sildenafil cho những bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược.
Trong một số trường hợp, khi sử dụng thuốc sẽ kèm theo một số tác dụng phụ ngoài ý muốn. Nếu tác dụng phụ đó làm bạn quá khó chịu thì hãy ngưng sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân bị huyết áp thấp, bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định, bệnh nhân vừa đối mặt với cơn đột quỵ.
Bệnh nhân bị hạ huyết áp, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim, mới bị đột quỵ, rối loạn thoái hoá võng mạc di truyền.
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng, việc bạn sử dụng thuốc liều cao sẽ dẫn tới tổn thương võng mạc mắt. Vì vậy tuyệt đối không nên lạm dụng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng sildenafil cho phụ nữ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Sau khi uống thuốc thấy phát ban, nổi mẩn, ngứa thì hãy ngừng ngay thuốc lại và tới cơ sở y tế gần nhất.
Trong quá trình quan hệ tình dục, bạn cảm thấy buồn nôn, nôn, ngứa khắp người thì hãy ngừng ngay hoạt động quan hệ lại và đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời giải quyết.
Thông báo cho bác sĩ điều trị các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc chẹn alpha (Doxazosin), thuốc trị cao huyết áp, nitrat (Isosorbide, Nitroglycerin), hoặc Nitroprusside vì tụt huyết áp trầm trọng, chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu và có thể xảy ra.
Thuốc kháng nấm nhóm Azole (Itraconazole, Ketoconazole), thuốc ức chế HIV Protease H2 đối kháng (Cimetidine), (Ritonavir, Saquinavir), kháng sinh nhóm Macrolid (Erythromycin), hoặc Telithromycin vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của Sildenafil.
Barbiturate (Phenobarbital), Bosentan, Carbamazepine, Efavirenz, Nevirapine, Phenytoin, Rifabutin, Rifampin bởi vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của Sildenafil.
Sildenafil có thể tương tác với các thuốc khác. Hãy hỏi bác sĩ để biết thêm thông tin.

10. Dược lý

Nhóm dược - điều trị học: thuốc dùng trong rối loạn chức năng cương cứng - theo mã hiệu ATC là: G04B E03. Sản phẩm thuốc này được cấp phép trong “hoàn cành đặc biệt”. Điều này có nghĩa là, do bệnh hiếm gặp, nên chưa thể thu được đầy đủ thông tin về thuốc này khi phê duyệt.
Sildenafil là chất ức chế phosphodiesterase tuýp 5 (PDE5) của guanosin monophosphat vòng (cGMP) mạnh và đặc hiệu, enzym này có nhiệm vụ làm thoái biển cGMP. Enzym này tồn tại, ngoài thể hang dương vật, còn ở hệ mạch máu phổi. Như vậy, sildenafil làm tăng cGMP bên trong tế bào cơ trơn ở mạch máu phổi, gây thư dãn. Ở những bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi, điều này có thể dẫn tới dãn mạch ở các mạch máu lớp mô nền ở phổi, và ở mức độ ít hơn, dãn mạch ở toàn thân.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy sildenafil là đặc hiệu với PDE5. Nó có tác dụng mạnh đối với PDE5 hơn là đối với các phosphodiesterase đã biết khác. Tính đặc hiệu với PDE5 cao gấp 10 lần so với PDE6, là enzym tham gia trong quá tình quang tải nạp (phototransduction) ở võng mạc. Tính đặc hiệu với PDE5 cũng cao gấp 80 lần với PDEl, gấp trên 700 lần với PDE2.3.4.7.8.9.10 và 11. Đặc biệt tính đặc hiệu của sildenafil với PDE5 cao gấp 4000 lần so với PDE3, là dạng đồng đẳng của phosphodiesterase đặc hiệu với cAMP, tham gia trong sự co bóp cơ tim.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các triệu chứng quá liều của thuốc có thể bao gồm chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu, đau dương vật hoặc cương cứng kéo dài. Hãy đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất và điều trị triệu chứng. Trong một số trường hợp nặng, hãy duy trì sự sống cho bệnh nhân trước.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

8
2
0
0
0