lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị rối loạn ruột chức năng Meteospasmyl hộp 20 viên

Thuốc trị rối loạn ruột chức năng Meteospasmyl hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên đại tràng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Alverine citrate, Simethicone
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Laboratoires Mayoly Spindler
Số đăng ký:VN-15643-12
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Meteospasmyl

- Hoạt chất: Alverine citrate 60mg, Simethicone 300mg
- Tá dược: Gelatin, glycerol, titan dioxyl, nước.

2. Công dụng của Meteospasmyl

Điều trị chứng rối loạn ruột chức năng đặc biệt kèm trướng bụng

3. Liều lượng và cách dùng của Meteospasmyl

- Liều dùng: dành cho người lớn: 1 viên nang, 2 đến 3 lần mỗi ngày.
- Đường dùng: Đường uống.
- Cách dùng: Uống thuốc trước bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Meteospasmyl

Thuốc này không nên dùng trong trường hợp có tiền sử dị ứng hoặc bất dung nạp với alverin hoặc một trong các tá dược.

5. Thận trọng khi dùng Meteospasmyl

Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú mà không có ý kiến của bác sỹ

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tốt hơn không dùng thuốc này trong thời gian mang thai và cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

Do có chứa Alverine:
- Hiếm có trường hợp nổi mề đay, đôi khi có phù thanh quản, sốc.
- Hiếm có trường hợp bị tổn thương gan, hồi phục lại khi ngừng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Dược lý

- Thuốc chống co thắt hướng cơ/chống đầy hơi.
- Alverine citrate là chất chống co thắt hướng cơ giống như papaverine, không thuộc nhóm atropine.
- Simethicone là một chất trơ không có tác dụng dược lý. Nó làm giảm sức căng bề mặt của các bong bóng hơi, làm cho bong bóng hơi bị phân tán hoặc hợp nhất thành một khối hơi va bị đẩy ra ngoài theo nhu động ruột.

9. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropine.
Xử trí: như khi ngộ độc atropine và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

10. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0