Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Meteospasmyl
- Hoạt chất: Alverine citrate 60mg, Simethicone 300mg
- Tá dược: Gelatin, glycerol, titan dioxyl, nước.
- Tá dược: Gelatin, glycerol, titan dioxyl, nước.
2. Công dụng của Meteospasmyl
Điều trị chứng rối loạn ruột chức năng đặc biệt kèm trướng bụng
3. Liều lượng và cách dùng của Meteospasmyl
- Liều dùng: dành cho người lớn: 1 viên nang, 2 đến 3 lần mỗi ngày.
- Đường dùng: Đường uống.
- Cách dùng: Uống thuốc trước bữa ăn.
- Đường dùng: Đường uống.
- Cách dùng: Uống thuốc trước bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Meteospasmyl
Thuốc này không nên dùng trong trường hợp có tiền sử dị ứng hoặc bất dung nạp với alverin hoặc một trong các tá dược.
5. Thận trọng khi dùng Meteospasmyl
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú mà không có ý kiến của bác sỹ
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tốt hơn không dùng thuốc này trong thời gian mang thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Do có chứa Alverine:
- Hiếm có trường hợp nổi mề đay, đôi khi có phù thanh quản, sốc.
- Hiếm có trường hợp bị tổn thương gan, hồi phục lại khi ngừng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Hiếm có trường hợp nổi mề đay, đôi khi có phù thanh quản, sốc.
- Hiếm có trường hợp bị tổn thương gan, hồi phục lại khi ngừng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Dược lý
- Thuốc chống co thắt hướng cơ/chống đầy hơi.
- Alverine citrate là chất chống co thắt hướng cơ giống như papaverine, không thuộc nhóm atropine.
- Simethicone là một chất trơ không có tác dụng dược lý. Nó làm giảm sức căng bề mặt của các bong bóng hơi, làm cho bong bóng hơi bị phân tán hoặc hợp nhất thành một khối hơi va bị đẩy ra ngoài theo nhu động ruột.
- Alverine citrate là chất chống co thắt hướng cơ giống như papaverine, không thuộc nhóm atropine.
- Simethicone là một chất trơ không có tác dụng dược lý. Nó làm giảm sức căng bề mặt của các bong bóng hơi, làm cho bong bóng hơi bị phân tán hoặc hợp nhất thành một khối hơi va bị đẩy ra ngoài theo nhu động ruột.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropine.
Xử trí: như khi ngộ độc atropine và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Xử trí: như khi ngộ độc atropine và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
10. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.