Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Piracetam 400mg (Saokim Pharma)
Piracetam 400mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Piracetam 400mg (Saokim Pharma)
- Điều trị rối loạn thiểu năng vỏ não trong các tình trạng như chấn thương, phẫu thuật, nghiện rượu, choáng, tai biến mạch máu não hoặc rối loạn hành vi, khó đọc ở trẻ em.
- Dùng hỗ trợ trong điều trị cơn động kinh và bệnh suy giảm trí nhớ ở người già, giúp vỏ não chống sự thiếu oxy.
- Dùng hỗ trợ trong điều trị cơn động kinh và bệnh suy giảm trí nhớ ở người già, giúp vỏ não chống sự thiếu oxy.
3. Liều lượng và cách dùng của Piracetam 400mg (Saokim Pharma)
Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc:
- Người lớn: Uống 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em: Uống 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
- Người lớn: Uống 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em: Uống 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Piracetam 400mg (Saokim Pharma)
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, suy thận nặng, suy gan. Người mắc bệnh huntington.
5. Thận trọng khi dùng Piracetam 400mg (Saokim Pharma)
Nếu suy thận (độ thanh giải creatinin dưới 60ml/phút) nên giảm liều dùng hoặc tăng thời gian giữa hai lần uống. Với trẻ em không dùng quá liều 1200mg/ngày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Bồn chồn, bứt rứt, kích thích, lo âu & rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, choáng váng, rối loạn tiêu hóa.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (vitamin, thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Dùng đồng thời với chiết xuất tuyến giáp T3, T4 có thể gây lú lẫn, bị kích thích, rối loạn giấc ngủ.
- Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin, lại tăng lên khi dùng piracetam.
- Dùng đồng thời với chiết xuất tuyến giáp T3, T4 có thể gây lú lẫn, bị kích thích, rối loạn giấc ngủ.
- Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin, lại tăng lên khi dùng piracetam.
10. Dược lý
- Piracetam là một dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric (GABA), có tác dụng trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh.
- Piracetam tác động lên một số dẫn chất dẫn truyền thần kinh như: acetylcholin, noradrenalin, dopamin… làm tăng hoạt động của vùng đoan não, do đó thuốc có tác động tích cực lên sự ý thức, tỉnh táo, khả năng học tập và cải thiện trí nhớ.
- Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
- Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không phụ thuộc vào nguồn cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường chuyển hóa pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não (ATP).
- Piracetam tăng cường tỉ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy não bằng cách tăng sự quay vòng của các phosphat vô cơ, giảm tích tụ glucose và acid lactic.
- Piracetam tác động trên các hoạt động vi tuần hoàn (phục hồi khả năng biến dạng của hồng cầu và khả năng đi qua mao mạch) và làm giảm khả năng kết tập tiểu cầu. Tác dụng chống rung giật cơ.
- Piracetam tác động lên một số dẫn chất dẫn truyền thần kinh như: acetylcholin, noradrenalin, dopamin… làm tăng hoạt động của vùng đoan não, do đó thuốc có tác động tích cực lên sự ý thức, tỉnh táo, khả năng học tập và cải thiện trí nhớ.
- Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
- Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không phụ thuộc vào nguồn cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường chuyển hóa pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não (ATP).
- Piracetam tăng cường tỉ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy não bằng cách tăng sự quay vòng của các phosphat vô cơ, giảm tích tụ glucose và acid lactic.
- Piracetam tác động trên các hoạt động vi tuần hoàn (phục hồi khả năng biến dạng của hồng cầu và khả năng đi qua mao mạch) và làm giảm khả năng kết tập tiểu cầu. Tác dụng chống rung giật cơ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều:
Khi sử dụng quá liều piracetam: các báo cáo cho thấy không có các biến cố bất lợi đặc biệt nghiêm trọng liên quan đến quá liều piracetam.
Liều cao nhất đã được báo cáo khi dùng piracetam là uống 75g. Một trường hợp bị tiêu chảy kèm đau bụng, có liên quan đến bệnh nhân uống 75g piracetam mỗi ngày.
Xử trí
Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt dùng liều rất cao, có thể cần rửa dạ dày hoặc gây nôn cho bệnh nhân. Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều với piracetam. Điều trị quá liều sẽ được áp dụng như điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách máu. Hiệu quả của quá trình thẩm tách máu đạt từ 50-60% đối với piracetam.
Khi sử dụng quá liều piracetam: các báo cáo cho thấy không có các biến cố bất lợi đặc biệt nghiêm trọng liên quan đến quá liều piracetam.
Liều cao nhất đã được báo cáo khi dùng piracetam là uống 75g. Một trường hợp bị tiêu chảy kèm đau bụng, có liên quan đến bệnh nhân uống 75g piracetam mỗi ngày.
Xử trí
Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt dùng liều rất cao, có thể cần rửa dạ dày hoặc gây nôn cho bệnh nhân. Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều với piracetam. Điều trị quá liều sẽ được áp dụng như điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách máu. Hiệu quả của quá trình thẩm tách máu đạt từ 50-60% đối với piracetam.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.