Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Rowachol
Pinene (dạng α+β)
Camphene
Cineol
Menthone
Menthol
Borneol
Olive Oil
Camphene
Cineol
Menthone
Menthol
Borneol
Olive Oil
2. Công dụng của Rowachol
Viên uống Rowachol được chỉ định trong các trường hợp sau:
Người mắc sỏi đường mật.
Trường hợp làm rối loạn vận động ống mật.
Viêm đường mật.
Viêm túi mật.
Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.
Người mắc sỏi đường mật.
Trường hợp làm rối loạn vận động ống mật.
Viêm đường mật.
Viêm túi mật.
Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.
3. Liều lượng và cách dùng của Rowachol
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Nên uống Rowachol trước khi ăn 30 phút để hạn chế tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa. Không cắn hoặc nhai viên thuốc khi uống.
Liều lượng
Người lớn: liều thông thường 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ từ 6 đến 14 tuổi: liều thông thường 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Thuốc nên được sử dụng thường xuyên liên tục từ 6 tháng cho đến 2 năm. Do đó, đừng ngưng sử dụng Rowachol mà chưa có ý kiến của bác sĩ, bởi điều này có thể ảnh hưởng tới quá trình điều trị.
Thuốc dùng đường uống.
Nên uống Rowachol trước khi ăn 30 phút để hạn chế tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa. Không cắn hoặc nhai viên thuốc khi uống.
Liều lượng
Người lớn: liều thông thường 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ từ 6 đến 14 tuổi: liều thông thường 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Thuốc nên được sử dụng thường xuyên liên tục từ 6 tháng cho đến 2 năm. Do đó, đừng ngưng sử dụng Rowachol mà chưa có ý kiến của bác sĩ, bởi điều này có thể ảnh hưởng tới quá trình điều trị.
4. Chống chỉ định khi dùng Rowachol
Chống chỉ định cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của viên nang uống Rowachol.
5. Thận trọng khi dùng Rowachol
Không sử dụng thuốc vơi các bệnh nhân dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Rowachol chỉ có tác dụng với sỏi mật cholesterol, kích thước sỏi nhỏ hơn 2cm, do đó với những loại sỏi còn lại (sỏi gan, sỏi ống mật chủ), người bệnh cần tham khảo các phương pháp điều trị khác nếu cần thiết.
Để đảm bảo an toàn, bạn không nên sử dụng Rowachol khi đang mang thai trong 3 tháng đầu hoặc đang cho con bú.
Thuốc được chỉ đinh theo liều lượng của bác sĩ, người bệnh nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu có thắc mắc hoặc cần biết thêm thông tin về thuốc, vui lòng liên hệ với bác sĩ để có thể được bổ sung những thông tin cần thiết.
Rowachol chỉ có tác dụng với sỏi mật cholesterol, kích thước sỏi nhỏ hơn 2cm, do đó với những loại sỏi còn lại (sỏi gan, sỏi ống mật chủ), người bệnh cần tham khảo các phương pháp điều trị khác nếu cần thiết.
Để đảm bảo an toàn, bạn không nên sử dụng Rowachol khi đang mang thai trong 3 tháng đầu hoặc đang cho con bú.
Thuốc được chỉ đinh theo liều lượng của bác sĩ, người bệnh nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu có thắc mắc hoặc cần biết thêm thông tin về thuốc, vui lòng liên hệ với bác sĩ để có thể được bổ sung những thông tin cần thiết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Rowachol không ảnh hưởng đến thai nhi và không gây quái thai. Tuy nhiên, viên Rowachol không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.
7. Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như ợ hơi và hơi thở có mùi bạc hà sau khi sử dụng Rowachol dạng viên nang, loét miệng hoặc đau miệng khi dùng Rowachol. Tùy vào mức độ của triệu chứng, người bệnh có thể giảm liều hoặc ngưng sử dụng thuốc khi đã hỏi ý kiến bác sĩ. Ngoài ra, thuốc có thể gây một số phản ứng phụ khác. Hãy liên hệ với bác sĩ nếu cơ thể xuất hiện các triệu chứng lạ gây ảnh hưởng tới sức khỏe để có phương pháp điều trị phù hợp.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông tin.
9. Dược lý
Rowachol có tác dụng hòa tan sỏi mật cholesterol, lợi mật, làm giảm cholesterol trong dịch mật, ngăn ngừa nguy cơ hình thành sỏi mới.
Bên cạnh đó, Rowachol cũng làm giảm các cơn cơ co thắt ống dẫn mật - nguyên nhân gây đau hạ sườn phải, từ đó làm sỏi mật dễ dàng được trực xuất ra khỏi đường mật, Dùng hỗ trợ kiểm soát bệnh đái tháo đường.
Bên cạnh đó, Rowachol cũng làm giảm các cơn cơ co thắt ống dẫn mật - nguyên nhân gây đau hạ sườn phải, từ đó làm sỏi mật dễ dàng được trực xuất ra khỏi đường mật, Dùng hỗ trợ kiểm soát bệnh đái tháo đường.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Khi sử dụng quá liều sẽ gây ức chế hệ thần kinh trung ương, dẫn đến suy hô hấp, hoặc ngược lại kích thích làm cho hệ thần kinh bị hưng phấn quá mức gây ra các cơn co giật, kích thích dạ dày có thể dẫn buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy… Nên đưa bệnh nhân tới các cơ sở y tế gần nhất để có thể cấp cứu kịp thời.
11. Bảo quản
Bảo quản tại nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời chiếu vào.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Để xa tầm tay của trẻ em.