Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitaneurin Hasan
Fursultiamin: 50 mg.
Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6): 250 mg.
Cyanocobalamin (Vitamin B12): 0,25 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6): 250 mg.
Cyanocobalamin (Vitamin B12): 0,25 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Vitaneurin Hasan
- Công dụng:
+ Thuốc Vitaneurin có hoạt chất là Fursultiamin, Vitamin B6, Vitamin B12. Trong đó, Fursultiamin là một dẫn chất của Thiamin, có khả năng giảm đau, chống liệt ruột hay rối loạn bàng quang có liên quan đến thần kinh. So với Thiamin Chlorhydrat thì Fursultiamin có ái lực với mô mạnh hơn, chuyển đổi thành dạng hoạt động của Thiamin (Cocarboxylase) nhanh. Hợp chất này hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ trong máu cao.
+ Còn với Vitamin B6 gồm 3 dạng là Pyridoxin, Pyridoxal, Pyridoxamin. Khi Vitamin B6 được đưa vào cơ thể sẽ chuyển thành Pyridoxal Phosphat, Pyridoxamin Phosphat. Hai hợp chất này hoạt động tương tự coenzym trong quá trình chuyển hóa Glucid, Protein, Lipid. Ngoài ra, Vitamin B6 còn tham gia vào quá trình tổng hợp, Hemoglobin, Gamma - Aminobutyric. Đối với người bị thiếu Vitamin B6 sẽ bị rối loạn chuyển hóa, rối loạn hấp thu hay tình trạng rối loạn bởi thuốc. Vitamin B6 dùng trong điều trị co giật, hôn mê khi ngộ độc thuốc Isoniazid.
+ Vitamin B12 là vitamin tan trong nước, có vai trò quan trọng đối với quá trình chuyển hóa ở tế bào, hình thành hồng cầu, tổng hợp ADN và hoạt động của hệ thần kinh. Nếu cơ thể thiếu Vitamin B12 sẽ gặp tình trạng rối loạn thần kinh, thiếu máu hồng cầu.
- Chỉ định:
+ Điều trị thiếu Vitamin B6, Vitamin B12: Viêm dây thần kinh ngoại vi, thiếu máu, trẻ bị co giật vì thiếu Vitamin B6, bệnh Beri - beri.
+ Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi: Đau dây thần kinh tọa, hội chứng vai - cánh tay, dị cảm, viêm đa dây thần kinh…
+ Dùng giảm đau trong trường hợp đau dây thần kinh.
+ Điều trị tình trạng bệnh lý về thần kinh do thuốc, nghiện rượu, đái tháo đường.
+ Điều trị suy nhược thần kinh.
+ Phòng và điều trị tình trạng nôn quá nhiều đối với phụ nữ thời kỳ mang thai.
+ Thuốc Vitaneurin có hoạt chất là Fursultiamin, Vitamin B6, Vitamin B12. Trong đó, Fursultiamin là một dẫn chất của Thiamin, có khả năng giảm đau, chống liệt ruột hay rối loạn bàng quang có liên quan đến thần kinh. So với Thiamin Chlorhydrat thì Fursultiamin có ái lực với mô mạnh hơn, chuyển đổi thành dạng hoạt động của Thiamin (Cocarboxylase) nhanh. Hợp chất này hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ trong máu cao.
+ Còn với Vitamin B6 gồm 3 dạng là Pyridoxin, Pyridoxal, Pyridoxamin. Khi Vitamin B6 được đưa vào cơ thể sẽ chuyển thành Pyridoxal Phosphat, Pyridoxamin Phosphat. Hai hợp chất này hoạt động tương tự coenzym trong quá trình chuyển hóa Glucid, Protein, Lipid. Ngoài ra, Vitamin B6 còn tham gia vào quá trình tổng hợp, Hemoglobin, Gamma - Aminobutyric. Đối với người bị thiếu Vitamin B6 sẽ bị rối loạn chuyển hóa, rối loạn hấp thu hay tình trạng rối loạn bởi thuốc. Vitamin B6 dùng trong điều trị co giật, hôn mê khi ngộ độc thuốc Isoniazid.
+ Vitamin B12 là vitamin tan trong nước, có vai trò quan trọng đối với quá trình chuyển hóa ở tế bào, hình thành hồng cầu, tổng hợp ADN và hoạt động của hệ thần kinh. Nếu cơ thể thiếu Vitamin B12 sẽ gặp tình trạng rối loạn thần kinh, thiếu máu hồng cầu.
- Chỉ định:
+ Điều trị thiếu Vitamin B6, Vitamin B12: Viêm dây thần kinh ngoại vi, thiếu máu, trẻ bị co giật vì thiếu Vitamin B6, bệnh Beri - beri.
+ Điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi: Đau dây thần kinh tọa, hội chứng vai - cánh tay, dị cảm, viêm đa dây thần kinh…
+ Dùng giảm đau trong trường hợp đau dây thần kinh.
+ Điều trị tình trạng bệnh lý về thần kinh do thuốc, nghiện rượu, đái tháo đường.
+ Điều trị suy nhược thần kinh.
+ Phòng và điều trị tình trạng nôn quá nhiều đối với phụ nữ thời kỳ mang thai.
3. Liều lượng và cách dùng của Vitaneurin Hasan
Cách dùng: Sản phẩm dùng đường uống
Liều dùng:
Liều dùng thông thường: 1 - 3 viên/ngày, tùy theo tuổi hay tình trạng bệnh, cơ thể.
Liều dùng:
Liều dùng thông thường: 1 - 3 viên/ngày, tùy theo tuổi hay tình trạng bệnh, cơ thể.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitaneurin Hasan
- Chống chỉ định sử dụng Vitaneurin đối với người mẫn cảm với các thành phần khác có trong thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng Vitaneurin trên người có cơ địa dị ứng như người bị hen, Eczema.
-Chống chỉ định sử dụng Vitaneurin cho người bị u ác tính vì Vitamin B12 có tác dụng mạnh kích thích tăng trưởng tế bào, dẫn tới đẩy nhanh quá trình tăng sinh tế bào.
- Chống chỉ định sử dụng Vitaneurin trên người có cơ địa dị ứng như người bị hen, Eczema.
-Chống chỉ định sử dụng Vitaneurin cho người bị u ác tính vì Vitamin B12 có tác dụng mạnh kích thích tăng trưởng tế bào, dẫn tới đẩy nhanh quá trình tăng sinh tế bào.
5. Thận trọng khi dùng Vitaneurin Hasan
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Chủ yếu là rối loạn tiêu hóa ( do ảnh hưởng của fursultiamin đối với dạ dày, ruột). Để tránh xảy ra tác dụng không mong muốn này thì nên dùng thuốc sau bữa ăn.
- Hiếm gặp: Nước tiểu màu đỏ, mụn trứng cá.
+ Các phản ứng dị ứng: Sốc, ngứa, nổi mẩn, phát ban.
+ Trong quá trình dùng thuốc Vitaneurin nếu thấy xuất hiện tác dụng không mong muốn thì nên báo cho bác sĩ điều trị biết và có biện pháp xử trí phù hợp.
- Hiếm gặp: Nước tiểu màu đỏ, mụn trứng cá.
+ Các phản ứng dị ứng: Sốc, ngứa, nổi mẩn, phát ban.
+ Trong quá trình dùng thuốc Vitaneurin nếu thấy xuất hiện tác dụng không mong muốn thì nên báo cho bác sĩ điều trị biết và có biện pháp xử trí phù hợp.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Khi dùng Vitaneurin cùng thuốc tránh thai đường uống có thể gây giảm nồng độ B6, B12 trong máu và làm giảm trầm cảm ở phụ nữ.
- Khi dùng Vitaneurin cùng Levodopa sẽ gây ảnh hưởng đối với tác dụng của Levodopa do Vitamin B6 làm kích hoạt enzym Dopadecarboxylase ở ngoại biên.
- Khi dùng Vitaneurin cùng Phenobarbital, Phenytoin có thể gây giảm nồng độ của những thuốc này trong máu.
- Khi dùng Vitaneurin cùng Penicillamine, Isoniazid gây tăng nhu cầu đối với Vitamin B6.
- Khi dùng Vitaneurin cùng Cloramphenicol dạng tiêm truyền gây giảm tác dụng điều trị thiếu máu của Vitamin B12.
- Khi dùng Vitaneurin cùng thuốc kháng histamin H2, acid Aminosalicylic, Colchicin, Neomycin sẽ làm giảm hấp thu Vitamin B12.
- Khi dùng Vitaneurin cùng Levodopa sẽ gây ảnh hưởng đối với tác dụng của Levodopa do Vitamin B6 làm kích hoạt enzym Dopadecarboxylase ở ngoại biên.
- Khi dùng Vitaneurin cùng Phenobarbital, Phenytoin có thể gây giảm nồng độ của những thuốc này trong máu.
- Khi dùng Vitaneurin cùng Penicillamine, Isoniazid gây tăng nhu cầu đối với Vitamin B6.
- Khi dùng Vitaneurin cùng Cloramphenicol dạng tiêm truyền gây giảm tác dụng điều trị thiếu máu của Vitamin B12.
- Khi dùng Vitaneurin cùng thuốc kháng histamin H2, acid Aminosalicylic, Colchicin, Neomycin sẽ làm giảm hấp thu Vitamin B12.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
11. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng và độ ẩm.