Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Henex
Phân đoạn flavonoid tinh khiết dạng vi hạt chứa diosmin và hesperidin (9:1) tương ứng: Diosmin 450mg; Hesperidin 50mg
2. Công dụng của Henex
- Suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết (nặng chân vào buồi sáng, đau chân)
- Bệnh trĩ cấp
- Bệnh trĩ cấp
3. Liều lượng và cách dùng của Henex
Tuỳ theo tình trạng bệnh của mỗi người mà được bác sĩ chỉ định với liều khác nhau. Sau đây là liều dùng bạn có thể tham khảo:
Đối với người lớn:
- Bệnh thiểu năng tĩnh mạch mạn tính: thông thường nên dùng với liều 1 viên mỗi lần và 2 lần mỗi ngày.
- Xuất hiện cơn đau trĩ cấp: Mỗi ngày dùng 6 viên dùng trong 4 ngày đầu và mỗi ngày sử dụng 4 viên trong vòng 3 ngày tiếp theo.
- Bệnh trĩ mạn tính: nên sử dụng 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả của thuốc cho trẻ em do đó cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Đối với người lớn:
- Bệnh thiểu năng tĩnh mạch mạn tính: thông thường nên dùng với liều 1 viên mỗi lần và 2 lần mỗi ngày.
- Xuất hiện cơn đau trĩ cấp: Mỗi ngày dùng 6 viên dùng trong 4 ngày đầu và mỗi ngày sử dụng 4 viên trong vòng 3 ngày tiếp theo.
- Bệnh trĩ mạn tính: nên sử dụng 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả của thuốc cho trẻ em do đó cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Henex
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Henex
Trĩ cấp: Thuốc này không thay thế cho điều trị đặc hiệu các bệnh khác của hậu môn.
Dùng trong điều trị ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
Chưa có báo cáo về thuốc gây tác dụng có hại ở người.
Không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc do chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn.
Dùng trong điều trị ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
Chưa có báo cáo về thuốc gây tác dụng có hại ở người.
Không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc do chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa.
Rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần ngừng điều trị.
Rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần ngừng điều trị.
9. Dược lý
Dược lực: Thuốc trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu.
Dược lý :
Thuốc có tác động trên hệ thống mạch máu trở về tim :
- ở tĩnh mạch, thuốc làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ ở tĩnh mạch ;
- ở vi tuần hoàn, thuốc làm bình thường hóa tính thấm của mao mạch và tăng cường sức bền của mao mạch.
- Về dược lý lâm sàng : các nghiên cứu mù đôi có kiểm soát trong đó sử dụng các phương pháp cho phép quan sát và đánh giá hoạt tính của thuốc trên động lực máu ở tĩnh mạch đã xác nhận các đặc tính dược lý của thuốc trên người.
Dược lý :
Thuốc có tác động trên hệ thống mạch máu trở về tim :
- ở tĩnh mạch, thuốc làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ ở tĩnh mạch ;
- ở vi tuần hoàn, thuốc làm bình thường hóa tính thấm của mao mạch và tăng cường sức bền của mao mạch.
- Về dược lý lâm sàng : các nghiên cứu mù đôi có kiểm soát trong đó sử dụng các phương pháp cho phép quan sát và đánh giá hoạt tính của thuốc trên động lực máu ở tĩnh mạch đã xác nhận các đặc tính dược lý của thuốc trên người.
10. Bảo quản
Dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.