lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị suy tĩnh mạch Henex hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc trị suy tĩnh mạch Henex hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị giãn tĩnh mạch chân
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Số đăng ký:VD-30810-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Henex

Phân đoạn flavonoid tinh khiết dạng vi hạt chứa diosmin và hesperidin (9:1) tương ứng: Diosmin 450mg; Hesperidin 50mg

2. Công dụng của Henex

- Suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết (nặng chân vào buồi sáng, đau chân)
- Bệnh trĩ cấp

3. Liều lượng và cách dùng của Henex

Tuỳ theo tình trạng bệnh của mỗi người mà được bác sĩ chỉ định với liều khác nhau. Sau đây là liều dùng bạn có thể tham khảo:
Đối với người lớn:
- Bệnh thiểu năng tĩnh mạch mạn tính: thông thường nên dùng với liều 1 viên mỗi lần và 2 lần mỗi ngày.
- Xuất hiện cơn đau trĩ cấp: Mỗi ngày dùng 6 viên dùng trong 4 ngày đầu và mỗi ngày sử dụng 4 viên trong vòng 3 ngày tiếp theo.
- Bệnh trĩ mạn tính: nên sử dụng 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả của thuốc cho trẻ em do đó cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Henex

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Henex

Trĩ cấp: Thuốc này không thay thế cho điều trị đặc hiệu các bệnh khác của hậu môn.
Dùng trong điều trị ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
Chưa có báo cáo về thuốc gây tác dụng có hại ở người.
Không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc do chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Rối loạn tiêu hóa.
Rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần ngừng điều trị.

9. Dược lý

Dược lực: Thuốc trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu.
Dược lý :
Thuốc có tác động trên hệ thống mạch máu trở về tim :
- ở tĩnh mạch, thuốc làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ ở tĩnh mạch ;
- ở vi tuần hoàn, thuốc làm bình thường hóa tính thấm của mao mạch và tăng cường sức bền của mao mạch.
- Về dược lý lâm sàng : các nghiên cứu mù đôi có kiểm soát trong đó sử dụng các phương pháp cho phép quan sát và đánh giá hoạt tính của thuốc trên động lực máu ở tĩnh mạch đã xác nhận các đặc tính dược lý của thuốc trên người.

10. Bảo quản

Dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

2
2
0
0
0