Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Siqueira
Mỗi viên nang cứng chứa: Arginin HCI 500 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (avicel 102), acid stearic vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (avicel 102), acid stearic vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Siqueira
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbarnyl transferase.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu, bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu, bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase.
3. Liều lượng và cách dùng của Siqueira
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase: Đường uống cho trẻ dưới 18 tuổi: 100mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac mau bị citrulin máu, arginosuccinic niệu: Đường uống cho trẻ dưới 18 tuổi: 100-175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày củng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn tiêu hóa: Người lớn uống 3-6g/ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn uống 6-21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase: Người lớn uống 3-20 ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac mau bị citrulin máu, arginosuccinic niệu: Đường uống cho trẻ dưới 18 tuổi: 100-175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày củng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn tiêu hóa: Người lớn uống 3-6g/ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn uống 6-21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase: Người lớn uống 3-20 ngày tùy theo tình trạng bệnh.
4. Chống chỉ định khi dùng Siqueira
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Siqueira
Trong trường hợp bị tiểu đường hay ăn chế độ ăn ít đường, lưu ý đến lượng đường trong thuốc.
Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú nên ngưng sử dụng thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú nên ngưng sử dụng thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng ở phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này không có tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc,
8. Tác dụng không mong muốn
Khi dùng liều cao có thể gây tiêu chảy, buồn nôn.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sự sử dụng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sự sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời arginin với cyclosporin sẽ làm mất tác dụng của cyclosporin.
Arginin có thể làm tăng độ hấp thu của ibuprofen khi dùng đồng thời.
Arginin có thể làm tăng độ hấp thu của ibuprofen khi dùng đồng thời.
10. Dược lý
Dược lực học
Arginin là một acid amin cần thiết, tham gia vào quá trình tổng hợp protein, chu trình tạo ra urê ở gan giúp giải độc amoniac. Arginin là nguồn cung cấp trong sự hình thành nitric oxyd, creatinin, polyamin, L-glutamat, L-Prolin.
Dược động học
Arginin HCl được hấp thu qua đường tiêu hóa, bị khử amin oxi hóa tạo thành acid Alpha-keto-gamma-guanidovaleric, và khử carboxyl hóa tạo thành aginatin. Các sản phẩm chuyển hóa gồm: Arginin tạo ra ornithin và ure, arginin tạo citrullin và amoniac, arginin kết hợp glycin tạo acid guanidoacetic và ornithin.
Arginin là một acid amin cần thiết, tham gia vào quá trình tổng hợp protein, chu trình tạo ra urê ở gan giúp giải độc amoniac. Arginin là nguồn cung cấp trong sự hình thành nitric oxyd, creatinin, polyamin, L-glutamat, L-Prolin.
Dược động học
Arginin HCl được hấp thu qua đường tiêu hóa, bị khử amin oxi hóa tạo thành acid Alpha-keto-gamma-guanidovaleric, và khử carboxyl hóa tạo thành aginatin. Các sản phẩm chuyển hóa gồm: Arginin tạo ra ornithin và ure, arginin tạo citrullin và amoniac, arginin kết hợp glycin tạo acid guanidoacetic và ornithin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Sự nhiễm acid sẽ được trung hòa và sự thiếu hụt bazơ sẽ trở về bình thường sau khi truyền dịch. Nếu tình trạng vẫn còn, nên xác định mức độ thiếu hụt và hiệu chỉnh bằng cách tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.