lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị tăng huyết áp Atenolol 50mg TV.Pharm hộp 6 vỉ x 10 viên

Thuốc trị tăng huyết áp Atenolol 50mg TV.Pharm hộp 6 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:TV.Pharm
Số đăng ký:VD-21391-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì của sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Atenolol 50mg TV.Pharm

Atenolol 50mg

2. Công dụng của Atenolol 50mg TV.Pharm

Thuốc Atenolol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp nhanh trên thất, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu).
Dự phòng sau nhồi máu cơ tim.

3. Liều lượng và cách dùng của Atenolol 50mg TV.Pharm

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Tăng huyết áp
Liều khởi đầu 25 – 50 mg/lần/ngày. Trong vòng 1 – 2 tuần, nếu chưa đáp ứng tối ưu, có thể tăng liều đến 100 mg/ngày, hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu hoặc thuốc giãn mạch ngoại biên.
Đau thắt ngực
Liều thường dùng 50 – 100 mg/ngày.
Loạn nhịp nhanh trên thất
Liều thường dùng 50 – 100 mg/ngày.
Đối với người có độ thanh thải creatinine 15 – 35 ml/phút: Liều tối đa 50 mg/ngày.
Đối với người có độ thanh thải creatinine dưới 15 ml/phút: Liều tối đa 50 mg/ngày, cách 2 ngày dùng một liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Atenolol 50mg TV.Pharm

Thuốc Atenolol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sốc tim, suy tim không bù trừ, block nhĩ – thất độ II và độ III, chậm nhịp tim có biểu hiện lâm sàng.
Không được kết hợp với verapamil.

5. Thận trọng khi dùng Atenolol 50mg TV.Pharm

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị hen phế quản và người có bệnh phổi tắc nghẽn khác.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Thuốc chẹn thụ thể beta có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi và trẻ sơ sinh, chỉ sử dụng Atenolol cho bệnh nhân trong 3 tháng cuối thai kỳ trong trường hợp thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng Atenolol cho phụ nữ cho con bú vì thuốc bài tiết vào sữa mẹ có thể gây chậm nhịp tim ở trẻ bú mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Atenolol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và yếu các đầu chi.
Tiêu chảy, buồn nôn.
Tim đập chậm có thể dưới 50 lần/phút lúc nghỉ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chóng mặt, nhức đầu.
Giảm tiểu cầu.
Hạ huyết áp tư thế.
Phát ban da.
Khô mắt, rối loạn thị giác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không kết hợp Atenolol với verapamil vì có thể gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, block tim và tăng áp lực tâm thất ở cuối tâm trương.
Kết hợp với diltiazem có thể gây nhịp tim chậm, đặc biệt xảy ra ở những người bệnh bị suy tâm thất hoặc có tiền sử dẫn truyền không bình thường.
Kết hợp với nifedipine có thể làm tăng suy tim, hạ huyết áp nặng hoặc hội chứng đau thắt ngực xấu đi.
Kết hợp với các thuốc làm giảm catecholamine có thể xảy ra hạ huyết áp và/hoặc làm chậm nhịp tim nặng, do đó có thể gây chóng mặt, ngất hoặc hạ huyết áp tư thế.
Kết hợp với prazosin có thể xảy ra hạ huyết áp cấp ở tư thế đứng khi bắt đầu điều trị.
Trong trường hợp kết hợp với clonidine, nếu phải ngưng thuốc thì nên ngưng sử dụng Atenolol vài ngày trước, sau đó ngưng từ từ clonidine. Trong trường hợp thay clonidine bằng atenolol, sau khi ngưng clonidine vài ngày mới được dùng atenolol. Có thể xảy ra tác động hiệp đồng đối với cơ tim trong trường hợp kết hợp atenolol với quinidine và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1.
Kết hợp với ergotamine có thể làm tăng co thắt mạch ngoại biên và ức chế cơ tim.
Với các thuốc gây mê đường hô hấp: Chloroform có thể gây ức chế cơ tim và cường phế vị.
Với insulin và các thuốc điều trị bệnh đái tháo đường, Atenolol có thể che lấp triệu chứng nhịp tim nhanh do hạ đường huyết.

10. Dược lý

Dược lực học
Atenolol là thuốc ức chế thụ thể beta - adrenergic với tác động chủ yếu lên thụ thể beta - 1. Thuốc có tác dụng hạ huyết áp nhưng không có tác dụng ổn định màng.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, atenolol được hấp thu theo đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ.
Phân bố
Thuốc được phân bố rộng rãi vào các mô ngoài mạch nhưng chỉ có một lượng nhỏ được tìm thấy trong hệ thần kinh trung ương.
Chuyển hoá
Atenolol chỉ được chuyển hóa một lượng nhỏ, dưới 10% liều dùng được bài tiết là chất chuyển hóa.
Thải trừ
Thời gian bán huỷ của thuốc trong huyết tương là 6 - 9 giờ đối với người có chức năng thận bình thường. Tác dụng trên mạch và huyết áp dài hơn và duy trì được ít nhất là 24 giờ. Thời gian bán huỷ của thuốc trong huyết tương tăng lên đối với người có chức năng thận suy giảm và không bị ảnh hưởng bởi bệnh gan. Phần lớn thuốc được đào thải qua thận dưới dạng không thay đổi.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Điều trị quá liều: Cần loại bỏ thuốc chưa được hấp thu bằng cách gây nôn, rửa dạ dày hoặc uống than hoạt. Atenolol có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn chung bằng cách thẩm tách máu. Những cách sử dụng khác cần được sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ bao gồm:
Chậm nhịp tim: Atropine tiêm tĩnh mạch. Nếu không có đáp ứng với sự phong bế dây thần kinh phế vị, có thể dùng isoproterenol một cách thận trọng. Nếu không đáp ứng, có thể chỉ định dùng máy tạo nhịp qua tĩnh mạch.
Block tim (độ II hoặc độ III): Dùng isoproterenol hoặc máy tạo nhịp qua tĩnh mạch.
Suy tim: Dùng digitalis và thuốc lợi tiểu. Glucagon có thể được dùng.
Hạ huyết áp: Dùng chất co mạch như dopamine hoặc adrenaline và liên tục theo dõi huyết áp.
Co thắt phế quản: Sử dụng các chất kích thích beta - 2 như isoproterenol hoặc terbutaline.
Hạ đường huyết: Truyền tĩnh mạch glucose.
Tùy theo mức độ nặng của triệu chứng, có thể cần chăm sóc hỗ trợ tích cực và các phương tiện hỗ trợ tim, hô hấp.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

1
1
0
0
0