Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DH - CaptoHasan 25
- Hoạt chất: Captopril25 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Tỉnh bột ngô, Acid stearic.
- Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Tỉnh bột ngô, Acid stearic.
2. Công dụng của DH - CaptoHasan 25
Tăng huyết áp.
Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
Bệnh tiểu cầu thận ở người bị đái tháo đường.
Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
Bệnh tiểu cầu thận ở người bị đái tháo đường.
3. Liều lượng và cách dùng của DH - CaptoHasan 25
* Liều lượng
Liều dùng điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 12,5 mg x 2-3 lần/ngày.
- Liều duy trì: 25 mg x 2-3 lần/ngày.
- Liều tối đa: 50 mg x 2-3 lần/ngày.
Liều dùng điều trị suy tim:
- Liều khởi đầu: 6,25 mg x 3 lần/ngày.
- Liều duy trì: 25 mg x 3 lần/ngày.
Liều dùng điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
- Bắt đầu điều trị bằng Captopril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.
- Khởi đầu với liều 6,25 mg/ngày.
- Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng điều trị bệnh tiểu cầu thận ở người đái tháo đường:
- Liều điều trị: 25 mg x 8 lần/ngày, dùng lâu dài.
Đối với bệnh nhân suy thận
- Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút/m2): < 50 - Liều ban đầu (mg/ngày): 12,5 mg x 3. Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần: 25 mg x 3
- Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút/m2): < 20 - Liều ban đầu (mg/ngày): 6,25 mg x 3. Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần: 12,5 mg x 3
* Cách dùng
Nên uống Captopril 1 giờ trước bữa ăn.
Thời gian và liều dùng do bác sĩ điều trị quyết định.
Liều dùng điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 12,5 mg x 2-3 lần/ngày.
- Liều duy trì: 25 mg x 2-3 lần/ngày.
- Liều tối đa: 50 mg x 2-3 lần/ngày.
Liều dùng điều trị suy tim:
- Liều khởi đầu: 6,25 mg x 3 lần/ngày.
- Liều duy trì: 25 mg x 3 lần/ngày.
Liều dùng điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
- Bắt đầu điều trị bằng Captopril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.
- Khởi đầu với liều 6,25 mg/ngày.
- Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng điều trị bệnh tiểu cầu thận ở người đái tháo đường:
- Liều điều trị: 25 mg x 8 lần/ngày, dùng lâu dài.
Đối với bệnh nhân suy thận
- Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút/m2): < 50 - Liều ban đầu (mg/ngày): 12,5 mg x 3. Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần: 25 mg x 3
- Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút/m2): < 20 - Liều ban đầu (mg/ngày): 6,25 mg x 3. Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần: 12,5 mg x 3
* Cách dùng
Nên uống Captopril 1 giờ trước bữa ăn.
Thời gian và liều dùng do bác sĩ điều trị quyết định.
4. Chống chỉ định khi dùng DH - CaptoHasan 25
Quá mẫn với Captopril hay với một trong bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định).
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định).
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
5. Thận trọng khi dùng DH - CaptoHasan 25
Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.
Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết hay các muối kali (do Captopril có tác dụng giữ kali).
Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng renin thứ phát.
Nguy cơ tăng mạnh phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển.
Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết hay các muối kali (do Captopril có tác dụng giữ kali).
Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng renin thứ phát.
Nguy cơ tăng mạnh phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ như: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hay không hồi phục và tử vong.
Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những người lái tàu, xe, vận hành máy móc, thiết bị, vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt đối với một số người.
8. Tác dụng không mong muốn
Hầu hết tác dụng phụ là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%).
Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.
Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
Ít gặp: Cơn hạ huyết áp, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị, thay đổi vị giác.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, tăng bạch cầu eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
Tuần hoàn: Viêm mạch.
Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
Da: Phù mạch, phồng môi, phổng lưỡi, giọng khàn, phù chân tay, mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy.
Gan: Vàng da, viêm tụy.
Hô hấp: Co thắt phế quần.
Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
Thần kinh: Dị cảm, trầm cảm, lú lẫn.
Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, tăng kali máu, hội chứng thận hư.
Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.
Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
Ít gặp: Cơn hạ huyết áp, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị, thay đổi vị giác.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, tăng bạch cầu eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
Tuần hoàn: Viêm mạch.
Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
Da: Phù mạch, phồng môi, phổng lưỡi, giọng khàn, phù chân tay, mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy.
Gan: Vàng da, viêm tụy.
Hô hấp: Co thắt phế quần.
Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
Thần kinh: Dị cảm, trầm cảm, lú lẫn.
Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, tăng kali máu, hội chứng thận hư.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ kali huyết như cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.
Với lithi: Captopril có thể làm tăng nổng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
Với lithi: Captopril có thể làm tăng nổng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
10. Dược lý
* Dược lực học
Captopril là thuốc tác động trên hệ renin-angiotensinaldosteron bằng cách ức chế men ACE chuyển angiotensin l thành angiotensin II - chất gây co mạch mạnh đồng thời kích thích sự bài tiết aldosteron ở vỏ thượng thận.
Ở người cao huyết áp, Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi mà không tác động lên cung lượng tim, do đó làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả tư thế nằm và đứng. Tưới máu thận được duy trì hay tăng nhẹ, mức lọc cầu thận không thay đổi.
Hiệu lực hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi uống thuốc từ 60 - 90 phút, thời gian tác động phụ thuộc liều, bình thường khoảng 6-12 giờ.
Điều trị cao huyết áp động mạch bằng Captopril cải thiện sự giãn động mạch cũng như là giảm phì đại tâm thất trái.
Ở người suy tim, Captopril làm giảm tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim, vì vậy làm tăng khả năng làm việc của tim người bị nhồi máu cơ tim, Captopril có tác dụng hiệp đồng với các thuốc khác (thuốc làm tan huyết khối, chẹn beta, aspirin) để cải thiện tỉ lệ tử vong và giảm tái phát nhồi máu ở mọi độ tuổi, giới tính, vị trí bị nhồi máu.
* Dược động học
Captopril được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt khoảng 65 -75%. Thức ăn làm giảm đi 30 - 35% độ hấp thu của thuốc nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng điều trị.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc là 2 giờ.
Khả năng liên kết với protein huyết tương là 30%. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg.
Khoảng 75% liều uống thải trừ qua thận, trong đó 50% ở dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyển hóa Captopril cystein, dẫn chất Captopril disulfid.
Ở người suy giảm chức năng thận có thể gây ra tình trạng tích lũy thuốc.
Captopril là thuốc tác động trên hệ renin-angiotensinaldosteron bằng cách ức chế men ACE chuyển angiotensin l thành angiotensin II - chất gây co mạch mạnh đồng thời kích thích sự bài tiết aldosteron ở vỏ thượng thận.
Ở người cao huyết áp, Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi mà không tác động lên cung lượng tim, do đó làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả tư thế nằm và đứng. Tưới máu thận được duy trì hay tăng nhẹ, mức lọc cầu thận không thay đổi.
Hiệu lực hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi uống thuốc từ 60 - 90 phút, thời gian tác động phụ thuộc liều, bình thường khoảng 6-12 giờ.
Điều trị cao huyết áp động mạch bằng Captopril cải thiện sự giãn động mạch cũng như là giảm phì đại tâm thất trái.
Ở người suy tim, Captopril làm giảm tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim, vì vậy làm tăng khả năng làm việc của tim người bị nhồi máu cơ tim, Captopril có tác dụng hiệp đồng với các thuốc khác (thuốc làm tan huyết khối, chẹn beta, aspirin) để cải thiện tỉ lệ tử vong và giảm tái phát nhồi máu ở mọi độ tuổi, giới tính, vị trí bị nhồi máu.
* Dược động học
Captopril được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt khoảng 65 -75%. Thức ăn làm giảm đi 30 - 35% độ hấp thu của thuốc nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng điều trị.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc là 2 giờ.
Khả năng liên kết với protein huyết tương là 30%. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg.
Khoảng 75% liều uống thải trừ qua thận, trong đó 50% ở dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyển hóa Captopril cystein, dẫn chất Captopril disulfid.
Ở người suy giảm chức năng thận có thể gây ra tình trạng tích lũy thuốc.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Sốt, nhức đầu và hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hay thanh quản bằng cách ngưng dùng Captopril; tiêm adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid và hydrocortison; truyền tĩnh mạch dung dịch NaCI 0,9% để duy trì huyết áp. Captopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hay thanh quản bằng cách ngưng dùng Captopril; tiêm adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid và hydrocortison; truyền tĩnh mạch dung dịch NaCI 0,9% để duy trì huyết áp. Captopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.