lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị táo bón Pruzitin hộp 3 vỉ x 10 viên nén nhai

Thuốc trị táo bón Pruzitin hộp 3 vỉ x 10 viên nén nhai

Danh mục:Thuốc trị táo bón
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Natri picosulfat
Dạng bào chế:Viên nhai
Thương hiệu:Khapharco
Số đăng ký:VD-17180-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pruzitin

Natri picosulfat 5mg
Tá dược gồm: Đường trắng, Lactose, Povidon, Mau Sunset yellow, Tinh dầu cam, Magnesi stearat

2. Công dụng của Pruzitin

Điều trị táo bón.
Chuẩn bị cho chụp hay phẫu thuật đại tràng.

3. Liều lượng và cách dùng của Pruzitin

- Cách dùng
Thuốc được dùng bằng cách nhai hoặc ngậm 1 liều 1 lần duy nhất trong ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Liều dùng
Liều thường dùng:
+ Người lớn: 1–3 viên.
+ Trẻ em 5–10 tuổi: 1/2–1 viên.
+ Trẻ em 2–5 tuổi: 1/2 viên.

4. Chống chỉ định khi dùng Pruzitin

Tắc ruột.
Đau bụng mà chưa có chẩn đoán xác định hoặc nghi ngờ cần can thiệp ngoại khoa cấp cứu.
Quá mẫn với natri picosulfate hoặc với một trong các thành phần tá dược.
Phụ nữ mang thai.

5. Thận trọng khi dùng Pruzitin

Thận trọng khi có viêm nhiễm đường ruột, tránh dùng kéo dài, không dùng natri picosulfate và magnesi citrate khi người bệnh nghi có giãn đại tràng do ngộ độc, dùng thuốc kéo dài hay quá liều có thể gây tiêu chảy, mất nhiều nước và rối loạn điện giải, đặc biệt là kali, có thể bị liệt đại tràng do mất trương lực.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định.
- Thời kỳ cho con bú
Natri picosulfate có bài tiết vào sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.
Điện giải: Hạ kali máu.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Ngoại ban.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tránh phối hợp với các thuốc có thể gây xoắn đỉnh: Bepridil, sotalol, amiodarone, vincamine.
Thận trọng khi dùng các thuốc sau đây cùng với natri picosulfate: Digitalis (hạ kali huyết có thể gây tăng độc tính của digitalis), corticoid, thuốc lợi tiểu thải kali (tăng nguy cơ hạ kali huyết do tác dụng hiệp đồng). Những trường hợp trên nên dùng thuốc nhuận tràng khác.

10. Dược lý

Natri picosulfate là thuốc nhuận tràng.
Cơ chế tác dụng: Natri picosulfate kích thích nhu động ruột sau khi được vi khuẩn đường ruột chuyển hoá.
Các sản phẩm chuyển hoá tác động lên các thụ thể hoá học của các neuron trong thành ruột, gây ức chế hấp thu nước từ lòng ruột, do đó làm thể tích phân tăng và kích thích nhu động ruột.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thông tin.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

10
2
0
0
0